- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1802/QĐ-BNN-QLCL năm 2020 “Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm cá và các sản phẩm cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-BNN-QLCL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm cá và các sản phẩm cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ, quy định cụ thể về: cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý và phương thức quản lý về an toàn thực phẩm đối với phương tiện vận chuyển độc lập (không thuộc cơ sở chế biến).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phương tiện vận chuyển độc lập (không thuộc cơ sở chế biến) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Cơ quan thực hiện nhiệm vụ thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm đối với phương tiện vận chuyển độc lập (không thuộc cơ sở chế biến) được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Phương thức quản lý về an toàn thực phẩm đối với phương tiện vận chuyển độc lập (tàu/ghe hoặc xe vận chuyển không thuộc cơ sở chế biến).
a) Thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vận chuyển độc lập thuộc diện được cấp giấy chứng đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định lại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với cơ sở vận chuyển độc lập nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 02 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2021/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
TT | Cơ quan thực hiện | Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ kiện an toàn thực phẩm |
1 | Chi cục Thủy sản | Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
Tàu cá (có chiều dài lớn nhất lừ 15 mét trở lên) | ||
Cảng cá | ||
2 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn |
Cơ sở giết mổ động vật tập trung | ||
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật |
4 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông thủy sản thực phẩm |
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | ||
Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối, muối i-ốt |
QUY ĐỊNH CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2021/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
TT | Cơ quan thực hiện | Quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ kiện an toàn thực phẩm |
1 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Sơ chế nhỏ lẻ |
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ | ||
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn | ||
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định | ||
2 | - Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp Quận - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp Huyện | Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ |
Tàu cá (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên) |
QUY ĐỊNH CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐỘC LẬP (KHÔNG THUỘC CƠ SỞ CHẾ BIẾN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2021/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
TT | Cơ quan thực hiện | Quản lý về an toàn thực phẩm đối với phương tiện vận chuyển độc lập (không thuộc cơ sở chế biến) |
1 | Chi cục Thủy sản | Phương tiện vận chuyển độc lập (tàu/ghe hoặc xe vận chuyển không thuộc cơ sở chế biến) |
- 1Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 51/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 06/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2020/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 51/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 1802/QĐ-BNN-QLCL năm 2020 “Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm cá và các sản phẩm cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Kế hoạch 41/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 06/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2020/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 01/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực