- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 6Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5158/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4288/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3351/SNV-CCHC ngày 22 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 4288/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chủ đề cải cách hành chính năm 2023: “Thực thi công vụ, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm và hiệu quả”.
1. 96% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ đảm bảo chất lượng, khả thi và đúng tiến độ. 100% văn bản QPPL sau khi ban hành được triển khai kịp thời, đúng quy định.
2. Rút ngắn thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với những thủ tục hành chính (TTHC) có thể rút ngắn được thời gian nhưng chưa được cắt giảm.
3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC ở các cấp được giải quyết đúng hạn đạt tỷ lệ từ 99% trở lên. 100% hồ sơ giải quyết quá hạn phải được xin lỗi tổ chức, cá nhân kịp thời, không có hồ sơ tồn đọng. Công khai kịp thời, minh bạch 100% kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC).
4. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 86%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 83%. Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 86%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt trên 83%.
5. 100% CB, CC, VC của Sở, ngành, địa phương thực hiện tốt Chỉ thị của các cấp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, không có vi phạm. 100% cơ quan, đơn vị thành lập tổ kiểm tra nội bộ để kiểm tra kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức. Hàng tháng 100% công việc cá nhân được rà soát công bố trước cuộc họp cơ quan, đơn vị và có biện pháp xử lý kịp thời đối với hồ sơ, công việc xử lý chậm (nếu có).
6. 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định; rà soát, khắc phục kịp thời các bất cập trong việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy.
7. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả các phần mềm và 95% văn bản đi được ký số trên phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT- IOffice (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). Cung cấp có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 40% trở lên.
8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, kịp thời, khả thi;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đặc biệt chú trọng ban hành các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước các cấp; văn bản quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong các văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên; các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội của địa phương;
c) Quán triệt, tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy định các văn bản QPPL mới do cấp trên ban hành;
d) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của các cấp, kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp hoặc trái quy định của pháp luật hiện hành, mâu thuẫn, chồng chéo để tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời.
đ) Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả “Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” phê duyệt kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Rà soát, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời danh mục thủ tục hành chính (TTHC); phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) đảm bảo tính kịp thời tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình tổ chức thực hiện;
c) Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tập trung rà soát kiến nghị đơn giản hóa các TTHC thuộc một số lĩnh vực trọng tâm sau: Đầu tư, đất đai, xây dựng,...;
d) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định. Cung cấp thông tin để duy trì và cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Thực hiện việc công khai đầy đủ các TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở, ngành, địa phương, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp và các hình thức khác;
đ) Công khai đầy đủ, kịp thời nội dung, địa chỉ, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC;
e) Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền giải quyết các TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
f) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Bố trí nguồn lực về con người và ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác CCHC, đặc biệt là kinh phí để tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã đáp ứng được yêu cầu giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân;
g) Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt việc hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp công;
h) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Rà soát, ban hành kịp thời quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương gắn với việc thực hiện Đề án, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt;
b) Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các quy định về phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước; đẩy mạnh giám sát, kiểm tra, thanh tra sau phân cấp;
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Rà soát, đánh giá, triển khai có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; phấn đấu nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp;
đ) Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo đến năm 2025, giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. Tiếp tục giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2015-2021;
e) Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác giữa các cấp, các ngành.
a) Thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ CB, CC, VC, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm từng cơ quan, đơn vị;
b) Tổ chức triển khai đánh giá, xếp loại CB, CC, VC theo vị trí việc làm hàng năm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thực hiện đúng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
d) Sửa đổi bổ sung, điều chỉnh đề án vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị. Bố trí, sắp xếp đội ngũ CB, CC, VC của tỉnh theo đề án vị trí việc làm, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức, đủ trình độ và năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy, trách nhiệm trong thi hành công vụ, phục vụ Nhân dân;
đ) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp. Kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ;
f) Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức công vụ, các kiến thức bổ trợ khác;
g) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với CB, CC, VC theo quy định của Nhà nước. Kịp thời khen thưởng đối với CB, CC, VC nhằm khuyến khích, động viên CB, CC, VC hoàn thành tốt nhiệm vụ.
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ.
6. Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Nghệ An;
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng hiệu quả nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
c) Tăng cường sử dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT - IOffice; chữ ký số tại các đơn vị ở các cấp;
d) Vận hành có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; các phần mềm chuyên ngành;
đ) Tiếp tục tuyên truyền và nâng cao tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến. Nâng cấp, khai thác, sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; xử lý dứt điểm các tồn đọng về hồ sơ quá hạn trên hệ thống, số hóa hồ sơ, kết nối, chia sẻ thông tin, tích hợp và đồng bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;
e) Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
{Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
1. Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai có hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
2. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, năng lực, hiệu quả công tác của đội ngũ CB, CC, VC trong việc thực hiện và tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan, đơn vị. Đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các Sở, ngành, địa phương khách quan, chính xác.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích CB, CC, VC hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số; tăng cường tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; tiếp tục huy động sự tham gia của Nhân dân, tổ chức vào công tác CCHC.
6. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc triển khai CCHC theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó tập trung chỉ đạo triển khai, hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chủ đề của năm;
b) Thực hiện có hiệu quả công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Đối với các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Nội vụ thẩm tra nhiệm vụ gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ;
d) Thực hiện nhiệm vụ CCHC trong phạm vi dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các nội dung CCHC
a) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực công tác CCHC của tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh triển khai, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại các Sở, Ngành, địa phương; tổng hợp tình hình thực hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu việc triển khai đánh giá xác định Chỉ số CCHC các Sở, ngành, địa phương năm 2023 theo quy định.
c) Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm, kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | ||||
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||||
1 | Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | - Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND; - Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng quý. | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện; - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | - Theo yêu cầu - Định kỳ quý | ||||
2 | Ban hành, triển khai kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 | - Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện; - Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện | Các Sở, ban. ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | KH xây dựng tháng 01; báo cáo theo tiến độ kế hoạch và định kỳ. | ||||
3 | Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần | Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh, chủ tịch UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 02/2023 | ||||
4 | Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo của UBND tỉnh; | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | - Tháng 01 - Tháng 12 | ||||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||||
1 | Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Xây dựng Kế hoạch tháng 01; báo cáo theo định kỳ | ||||
2 | Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 468/QĐ-TTg và đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện; - Báo cáo kết quả. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Công an tỉnh. | - Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên | ||||
3 | Công bố thủ tục hành chính | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp | Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Cập nhật, công bố, bổ sung chậm nhất 05, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL hoặc Bộ, ngành ban hành Quyết định công bố | ||||
4 | Công khai thủ tục hành chính | 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã công bố được công khai theo quy định | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
5 | Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày có Quyết định công bố TTHC, Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | ||||
6 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận được xử lý kịp thời; Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||||
7 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. | - Thực hiện các quy định của Trung ương và UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ qua bộ phận một cửa. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định | ||||
8 | Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Báo cáo kết quả thực hiện | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND. | Các Sở, ban, ngành, phòng, ban, bộ phận chuyên môn liên quan thuộc UBND các cấp | Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm | ||||
9 | Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ở các cấp | Báo cáo kết quả thực hiện | Các cơ quan được giao chủ trì | Sở ngành, địa phương liên quan | Theo Quyết định của UBND tỉnh | ||||
10 | Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính ở một số lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư | Báo cáo kết quả | Các Sở Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trước tháng 11/2023 | ||||
11 | Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục | Báo cáo kết quả | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo. | UBND các huyện, thành, thị | Trước tháng 10/2023 | ||||
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||||||
1 | Triển khai các quy định của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy | 1. Văn bản triển khai thực hiện; 2. Báo cáo kết quả | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền | ||||
2 | Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị | Các quyết định quy định | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện | Theo quy định | ||||
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước. | Các quy định được ban hành | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Khi có yêu cầu | ||||
4 | Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị | 1. Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương; 2. Quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ | Theo quy định | ||||
5 | Hoàn thiện hệ thống quy chế nội bộ phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành | Hệ thống quy chế nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung | Các sở, ban, ngành; các địa phương | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên | ||||
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||||||
1 | Triển khai các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý | Văn bản quy định triển khai; Báo cáo kết quả | Các Sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II | ||||
2 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | XD KH trước tháng 3; báo cáo theo định kỳ | ||||
3 | Triển khai các quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương | Văn bản triển khai thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sau khi có Nghị định của Chính phủ | ||||
4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan, đơn vị | Kế hoạch thực hiện; các hoạt động kiểm tra, báo cáo kết quả | Các cơ quan, đơn vị ở các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung | Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | - XD kế hoạch tháng 01; - Báo cáo theo định kỳ và hoạt động cụ thể | ||||
5 | Thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp | Báo cáo kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao có thời hạn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ tổng hợp | Báo cáo theo định kỳ hàng tháng (báo cáo trước ngày 05 của tháng sau) | ||||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||||||
1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | - Văn bản triển khai thực hiện tự chủ. - Báo cáo kết quả | Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực hiện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I; - Theo quý, 6 tháng, năm | ||||
2 | Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ. | Báo cáo kết quả | Sở Văn hóa Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở KH và CN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý, 6 tháng, năm | ||||
VI | XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | ||||||||
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Nghệ An năm 2023 | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp | Theo tiến độ kế hoạch | ||||
2 | Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông, tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp | Theo Đề án | ||||
3 | Tăng cường sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT 1-Office ở các cấp; ứng dụng chữ ký số | Các văn bản đôn đốc triển khai; báo cáo định kỳ | Các Sở. ban, ngành, địa phương ở các cấp Sở | Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||||
4 | Vận hành thông suốt, có hiệu quả hệ thống thông tin báo cáo; các phần mềm chuyên ngành | Báo cáo kết quả thực hiện; phần mềm chuyên ngành | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | Theo quy định | ||||
5 | Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ | - Hệ thống được hoàn thiện nghiệm thu đưa vào sử dụng; - Báo cáo kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện | - Hoàn thành trước tháng 10; - Báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm | ||||
6 | Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ thống của tỉnh | - Tổ chức các hội nghị qua hệ thống. - Báo cáo đánh giá kết quả | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin Truyền thông | - Thường xuyên; - Tháng, quý, 6 tháng, năm | ||||
7 | Nâng cấp, vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An | - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền; kiểm tra, đôn đốc thực hiện. - Nâng cấp hệ thống; - Báo cáo kết quả định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện. | - Quý I; - Hoàn thành trước tháng 9; - Tháng, quý, 6 tháng, năm | ||||
8 | Chia sẻ, tích hợp dữ liệu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp | Tháng 9 | ||||
9 | Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | - Các Quyết định công bố; - Hồ sơ duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo Kế hoạch | ||||
VII | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN | ||||||||
1 | Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 | - Kế hoạch được phê duyệt; - Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ | Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông | Các cơ quan liên quan. | - Tháng 01; - Quý, 6 tháng, năm | ||||
2 | Tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2023 | Báo cáo tự chấm điểm và các nội dung liên quan gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | ||||
3 | Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm tra Chỉ thị số 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2023 | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành. - Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở Sở, ban, ngành, địa phương; các đoàn kiểm tra được thành lập ở các cấp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I - Trong năm | ||||
4 | Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về cải cách hành chính | Báo cáo kết quả; hội nghị tổng kết cuộc thi | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương; cơ quan, đơn vị ở các cấp | Báo cáo tiến độ theo kế hoạch và tổng kết cuộc thi | ||||
5 | Đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính các Sở, ngành, địa phương trong tỉnh năm 2023 | Báo cáo tự đánh giá; quyết định xếp hạng công tác cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc | - Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Trước ngày 30/11; - Tháng 02/2024. | ||||
VIII | Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ | Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương. | Tất cả các cấp, các ngành có liên quan. |
| Theo yêu cầu của Trung ương | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 123/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 của tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 3Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 5158/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 19Kế hoạch 123/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 của tỉnh Cà Mau
- 20Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 21Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 22Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- Số hiệu: 4288/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực