- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 7Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1375/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 -2030;
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2973/SNV- XDCQ&CTTN ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch thống nhất, đồng bộ, hiệu quả gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo kịp thời, phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động nghiên cứu các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch để đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ;
- Đảm bảo hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Cụ thể có phụ lục I và phụ lục II kèm theo).
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch; sơ kết, tổng kết Kế hoạch, cụ thể:
Tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 6/2025.
Tổ chức tổng kết: Dự kiến tháng 8/2030.
- Khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban ngành, đơn vị lực lượng vũ trang và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai tổ chức thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của UBND tỉnh;
- Phân công phòng, ban chuyên môn làm đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch phát triển thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn 2021-2030 được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa và các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát và phản biện xã hội đối với việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
5. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hằng năm các các sở, ban ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố có báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch chỉ đạo triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
VĂN BẢN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên Văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
1. | Nghị quyết phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ các cơ quan liên quan | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trước tháng 12/2021 | Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên. |
2. | Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 của sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Các sở, ban, ngành; | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của tỉnh. | Trước ngày 30/01/2022 | Xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên trên địa bàn; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||||
3. | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 của sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các sở, ban,ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước ngày 30/01/2022 | Nêu rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; giải pháp thực hiện bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện; xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
4. | Phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 30/7/2022 |
|
5. | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Cơ quan được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình | - Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên; các sở, ban, ngành hướng dẫn địa phương về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương. - Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6. | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 25/02/2025 |
|
7. | Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 30/4/2030 |
|
8. | Báo cáo kết quả tổng kết Chương trình | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Trước ngày 30/12/2030 |
|
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Hằng năm | Giai đoạn I (2021-2025) | Giai đoạn II (2025 2030) | |||||
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
3. | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
2 | Đến năm 2030, 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện miền núi | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc. |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100 chỉ tiêu |
|
4. | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 10.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
3. | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
5 | Hằng năm, 10% số ý tưởng lập thân, lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
|
|
| |
1. | Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Sở chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2. | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Liên đoàn Lao động Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Dạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
| |
1. | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
| ||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Tỉnh đoàn Quảng Ngãi | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 1375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực