- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42403/CT-HTr | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần hóa chất và vật tư khoa học kỹ thuật
(Địa chỉ: sổ 70 phố Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Mã số thuế: 0101522394)
Trả lời công văn số 155/TCKT ngày 05/6/2015 của Công ty cổ phần hóa chất và vật tư khoa học kỹ thuật (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định, chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính)
+ Tại Khoản 2 Điều I Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế như sau:
“...Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác. ”
+ Tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 4 quy định hiệu lực thi hành:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành.
2. Đối với hợp đồng mua máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ký trước ngày có hiệu lực áp dụng của Luật số 71/2014/QH13 (các loại máy quy định tại Khoản11 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này) những thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng sau ngày Luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực áp dụng thì các bên thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.”
Căn cứ quy định trên, từ ngày 01/01/2015 Công ty bán mặt hàng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính cho Ban quản lý dự án hợp tác Việt Nam - Cu Ba phát triển sản xuất lúa gạo tại Cu Ba giai đoạn 2010-2015 (theo hợp đồng số 02/HĐKT/2014 ngày 24/9/2014) và giao hàng tại Việt Nam, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34201/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 33824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8516/CT-HTr năm 2015 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 7592/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 34201/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 33824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 8516/CT-HTr năm 2015 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 7592/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 42403/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực