- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34577/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Chi nhánh Bắc Hà Nội;
(Địa chỉ: Số 266 phố Đội Cấn, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội; MST: 0100686174-012)
Trả lời công văn số 131/BHN-TD ngày 02/03/2015 và phiếu chuyển số 271/PC-TCT ngày 09/03/2015 của Tổng cục Thuế gửi kèm công văn số 130/BHN-TD ngày 02/03/2015 của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Bắc Hà Nội hỏi về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“Điều 8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (gọi chung là Thông tư số 219/2013/TT-BTC) như sau:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Cho vay;
...
- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể:
+ Tài sản đảm bảo tiền vay được bán là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
+ Việc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Trường hợp hết thời gian trả nợ người có tài sản bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật thì các bên thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định.
Trường hợp tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Ví dụ 3: Tháng 3/2014, Doanh nghiệp A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015, Doanh nghiệp A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho Ngân hàng B thì khi bàn giao tài sản, Doanh nghiệp A thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. Ngân hàng B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ điểm 2.1 Phụ lục 04 về việc hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (Ban hành theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính) quy định:
"2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp tháng 11/2014 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Bắc Hà Nội ký hợp đồng bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Bắc Hà Nội lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng trúng đấu giá, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Bắc Hà Nội để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 8516/CT-HTr năm 2015 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 7003/CT-HTr năm 2015 xác định đối tuợng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8516/CT-HTr năm 2015 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 7003/CT-HTr năm 2015 xác định đối tuợng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34577/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực