TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31322/CT-HTr | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Will Be Solution Vina |
Trả lời công văn số 02/2015/Willbe ngày 20/04/2015 của Công ty TNHH Will Be Solution Vina về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, quy định:
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21....Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật. ”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này, ”
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Điều 3 quy định về giải thích thích từ ngữ:
“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm. ”
+ Tại Điều 8 quy định về hoạt động công nghiệp phần cứng:
“...3. Dịch vụ phần cứng bao gồm các loại sau đây:
a) Tư vấn, trợ giúp khách hàng lắp đặt sản phẩm phần cứng;
b) Phân phối, lưu thông các sản phẩm phần cứng;
c) Lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành sản phẩm phần cứng;
d) Xuất nhập khẩu sản phẩm phần cứng;
đ) Các dịch vụ phần cứng khác.”
+ Tại Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:
...3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
Căn cứ các quy định trên và tài liệu do đơn vị cung cấp, trường hợp Công ty TNHH Will Be Solution Vina thực hiện cung cấp những dịch vụ phần mềm và dịch vụ phần cứng thì:
- Hoạt động cung ứng dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định 71/2007/NĐ-CP nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Các hoạt động cung ứng dịch vụ khác của công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo cho Công ty TNHH Will Be Solution Vina biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7003/CT-HTr năm 2015 xác định đối tuợng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 53651/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 57815/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5737/CT-HTr năm 2015 xác định nghĩa vụ thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6109/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 7003/CT-HTr năm 2015 xác định đối tuợng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 53651/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 57815/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 31322/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực