Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26525/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu khoáng sản
(Địa chỉ: Số 28 Bà Triệu - Q. Hoàn Kiếm - Hà Nội)
MST: 0100107885

Trả lời công văn số 10/MINEXPORT ngày 06/04/2015 của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu khoáng sản hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Khoản 1 Điều 6 Mục I Chương II quy định đối tượng chịu thuế GTGT:

1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam. ”

+ Tại Khoản 3 Điều 7 Mục I Chương II quy định thu nhập chịu thuế TNDN:

“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp cung cp hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thu nước ngoài, Nhà thu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một s trường hợp cụ th như sau:

......

- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyn quyền sở hữu trí tuệ và chuyn giao công nghệ (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyn sử dụng, chuyn giao quyn tác giả và quyn chủ sở hữu tác phm; chuyn giao quyn sở hữu công nghiệp; chuyn giao công nghệ).

“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyn giao công nghệ" quy định tại Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Luật chuyn giao công nghệ và các văn bản hướng dn thi hành.”

+ Tại điểm a Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh;

+ Tại điểm b Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

“- Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định s thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đi với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đi với ngành ngh kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp ngày 28/08/2012 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu khoáng sản ký hợp đồng mua phần mềm có bản quyền của nhà thầu nước ngoài. Hợp đồng không tách riêng được giá trị phần mềm và bản quyền phần mềm đi kèm thì:

+ Về thuế GTGT: Doanh thu hợp đồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Về thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10% cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo để đơn vị biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P Ktr3; P pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 26525/CT-HTr
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 11/05/2015
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản