Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33824/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Lixil Việt Nam
(Địa chỉ: Xã Dương Xá, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội)
MST: 0100113381
Trả lời công văn số 56/2015/Lixil VIETNAM ngày 22/4/2015 của Công ty TNHH Lixil Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
‘'Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
…
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
...
2. Căn cứ tính thuế:
...
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Tập đoàn Lixil (Nhật Bản) chuyển toàn bộ phần vốn góp tại Công ty TNHH Lixil Việt Nam cho Công ty Lixil International (có trụ sở tại Singapore) thì:
+ Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.
+ Công ty TNHH Lixil Việt Nam (nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn) có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp. Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo đơn vị biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8164/BTC-TCT năm 2015 về không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các đề tài trong Chương trình KX.04/11-15 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 50492/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8164/BTC-TCT năm 2015 về không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các đề tài trong Chương trình KX.04/11-15 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 50492/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 33824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 33824/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra