Điều 6 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
1. Tàu bay đang thực hiện cất hạ cánh ở các cảng hàng không, sân bay và tàu bay đang bay trong vùng trách nhiệm của CSCCDV không lưu có trách nhiệm thực hiện quan trắc, báo cáo thường lệ và đặc biệt như sau:
a) Quan trắc, báo cáo thường lệ từ tàu bay được thực hiện tại các điểm báo cáo không lưu/khí tượng (ATS/MET) trên đường bay và trong giai đoạn lấy độ cao;
b) Quan trắc, báo cáo đặc biệt từ tàu bay được thực hiện bất kỳ lúc nào khi gặp các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong giai đoạn bay, bao gồm hiện tượng nhiễu động khí quyển, đóng băng, sóng núi với cường độ mạnh, giông kèm hoặc không kèm mưa đá, bão bụi hay bão cát mạnh, mây tro bụi núi lửa, núi lửa hoạt động; trường hợp tàu bay với tốc độ âm thanh và siêu âm, bản báo cáo phải bổ sung quan trắc về hiện tượng nhiễu động cường độ vừa, mưa đá, mây đối lưu.
2. Báo cáo thời tiết thường lệ từ tàu bay đang bay bằng liên lạc dữ liệu không – địa hoặc liên lạc thoại.
3. Phương thức báo cáo từ tàu bay như sau:
a) Khi sử dụng liên lạc dữ liệu không – địa và áp dụng ADS, các quan trắc từ tàu bay được thực hiện tự động 15 phút một lần trên đường bay và 30 giây một lần trong 10 phút đầu tiên trong giai đoạn lấy độ cao của chuyến bay;
b) Khi sử dụng liên lạc thoại, việc quan trắc và báo cáo thường lệ từ tàu bay được tiến hành tại các điểm báo cáo ATS/MET do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định.
4. Trường hợp phát hiện thấy hiện tượng thời tiết nguy hiểm có khả năng uy hiếp đến an toàn bay hoặc làm giảm hiệu suất khai thác của tàu bay khác, tổ lái sẽ tiến hành quan trắc và thông báo kịp thời cho CSCCDV không lưu đang kiểm soát chuyến bay.
5. Trong trường hợp có hoạt động núi lửa, tổ lái có trách nhiệm tiến hành quan trắc đặc biệt và điền vào mẫu VAR sau chuyến bay để đưa vào hồ sơ khí tượng.
6. Các CSCCDV kiểm soát không lưu sau khi nhận được báo cáo từ tàu bay có trách nhiệm chuyển ngay cho CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý.
Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 23/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
- Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 7. Quy định chung
- Điều 8. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 9. Dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 10. Dự báo hạ cánh
- Điều 11. Dự báo cất cánh
- Điều 12. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 13. Cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (AD WRNG)
- Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
- Điều 15. Thông báo SIGMET
- Điều 16. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 17. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS)
- Điều 18. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 19. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 20. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 21. Phát hành số liệu khí hậu hàng không
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 24. Cung cấp tin tức khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 25. Phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 27. Tin tức khí tượng bổ sung tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng không chung
- Điều 29. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV không lưu
- Điều 30. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV thông báo tin tức hàng không
- Điều 31. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 33. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 34. Quy định chung
- Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
- Điều 36. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
- Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
- Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
- Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
- Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng
- Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng
- Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng
- Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 48. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 49. Hệ thống CSCCDV khí tượng và trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 50. Trách nhiệm của CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 51. Trách nhiệm của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 52. Trách nhiệm của Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 54. Phối hợp trong việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 55. Tổ chức thực hiện
- Điều 56. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành