Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 4 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

MỤC 2. CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ NHÂN VIÊN KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG

Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng

1. Giấy phép khai thác CSCCDV khí tượng hàng không được cấp cho:

a) CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý;

b) CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế;

c) Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.

2. CSCCDV khí tượng được cấp Giấy phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tổ chức bộ máy cung cấp dịch vụ khí tượng phù hợp;

b) Có đủ hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc; có giấy phép khai thác;

c) Nhân viên khí tượng đủ về số lượng và có giấy phép nhân viên hàng không phù hợp;

d) Có đủ tài liệu hướng dẫn khai thác phù hợp được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

3. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng phải gửi đến Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác CSCCDV khí tượng, bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác CSCCDV khí tượng bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng đề nghị cấp; tên, địa chỉ của CSCCDV khí tượng; mục đích, phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng;

b) Báo cáo về tổ chức bộ máy, cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị;

c) Danh sách nhân viên khí tượng, hệ thống kỹ thuật, thiết bị được cấp giấy phép;

d) Hệ thống tài liệu hướng dẫn khai thác;

đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp lệ phí.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế tại cơ sở và quyết định việc cấp Giấy phép khai thác CSCCDV khí tượng. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình thẩm định, kiểm tra, Cục Hàng không Việt Nam có quyền yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung những tài liệu liên quan hoặc giải trình trực tiếp.

5. Thời hạn hiệu lực Giấy phép khai thác của CSCCDV khí tượng là 5 năm.

6. Giấy phép khai thác của CSCCDV khí tượng bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

a) CSCCDV khí tượng không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động;

b) CSCCDV khí tượng vi phạm quy định của pháp luật về khí tượng hàng không.

Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không

Nhân viên khí tượng hàng không bao gồm:

1. Nhân viên dự báo khí tượng;

2. Nhân viên quan trắc khí tượng.

Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng

1. Phân tích số liệu quan trắc khí tượng (bề mặt, cao không, ra đa, ảnh mây vệ tinh khí tượng); lập bản tin dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay dạng mã luật TAF; dự báo hạ cánh TREND; lập bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý.

2. Lập bản đồ dự báo thời tiết và giải thích các trường dữ liệu về gió, nhiệt độ, độ ẩm và hiện tượng thời tiết nguy hiểm.

3. Thuyết trình thời tiết cho tổ lái, nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không, kiểm soát viên không lưu bằng ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Việt.

4. Giám sát kíp trực ban khí tượng; xử lý các tình huống diễn biến thời tiết phức tạp gây uy hiếp hoạt động bay hàng không dân dụng.

Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng

1. Quan trắc và báo cáo điều kiện khí tượng cảng hàng không sân bay, phục vụ tàu bay cất hạ cánh.

2. Điền các bản đồ, giản đồ khí tượng theo yêu cầu của nhân viên dự báo khí tượng.

4. Thực hiện phát thanh ATIS về các thông tin có liên quan tại sân bay phục vụ tổ lái khai thác bay.

5. Thực hiện cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không cho các nhà sử dụng theo hợp đồng đã ký kết.

6. Hỗ trợ dịch vụ dự báo khí tượng hàng không khi có yêu cầu.

7. Bảo dưỡng thiết bị, máy đo khí tượng.

8. Lập và thống kê số liệu khí hậu hàng không.

Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không

1. Đáp ứng tiêu chuẩn nhân viên khí tượng theo quy định của pháp luật về khí tượng.

2. Đáp ứng các tiêu chuẩn về giáo dục, đào tạo nhân viên khí tượng hàng không của Tổ chức Khí tượng thế giới.

3. Có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn về khí tượng hàng không được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.

Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không

1. Cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Thông tư này được cấp Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về nhân viên hàng không.

2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không là 03 năm.

3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

a) Người được cấp giấy phép không đủ điều kiện hoặc không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;

b) Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa;

c) Người được cấp giấy phép vi phạm quy định về sử dụng giấy phép.

Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/09/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 459 đến số 460
  • Ngày hiệu lực: 23/10/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH