Điều 5 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
1. Quan trắc gió bề mặt:
a) Hướng và tốc độ gió ghi trong bản tin là giá trị thực ở độ cao 10 mét so với bề mặt đường cất hạ cánh;
b) Giá trị gió đo được đặc trưng dọc đường cất hạ cánh sử dụng cho tàu bay cất cánh; giá trị gió đo được tại khu vực tiếp đất sử dụng cho tàu bay hạ cánh; giá trị gió đo được đặc trưng dọc đường cất hạ cánh sử dụng cho bản tin METAR;
c) Hướng gió và tốc độ gó là giá trị quan trắc trung bình 02 phút sử dụng cho bản tin phục vụ tàu bay cất hạ cánh và trung bình 10 phút sử dụng cho bản tin METAR;
d) Hướng gió được làm tròn đến giá trị 100 gần nhất và tốc độ gió được ghi bằng đơn vị knot (kt).
2. Quan trắc tầm nhìn ngang khí tượng (MOR), tầm nhìn đường cất hạ cánh (RVR):
a) Giá trị MOR đo được đặc trưng dọc đường cất hạ cánh sử dụng cho tàu bay cất cánh; giá trị MOR đo được đặc trưng cho khu vực tiếp đất sử dụng cho tàu bay hạ cánh; giá trị MOR đo được đặc trưng cho khu vực cảng hàng không, sân bay sử dụng cho bản tin METAR;
b) Giá trị RVR đo đặc trưng cho vùng tàu bay tiếp đất được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay thực hiện phương thức tiếp cận chính xác có trang bị hệ thống đèn đường cất hạ cánh theo tiêu chuẩn CAT I; giá trị RVR đo đặc trưng cho vùng tàu bay tiếp đất và điểm giữa đường cất hạ cánh được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay thực hiện phương thức tiếp cận chính xác theo tiêu chuẩn CAT II; giá trị RVR đo đặc trưng cho vùng tàu bay tiếp đất, điểm giữa và điểm cuối đường cất hạ cánh được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay thực hiện phương thức tiếp cận chính xác theo tiêu chuẩn CAT III;
c) Tầm nhìn RVR được xác định bằng máy đo, thực hành quan trắc;
d) Tại cảng hàng không, sân bay chưa có máy đo RVR, việc xác định tầm nhìn được thực hiện bằng mắt dựa trên sơ đồ các tiêu điểm tầm nhìn ngang đã được thiết lập.
3. Quan trắc hiện tượng thời tiết: hiện tượng thời tiết đặc trưng cho khu vực cảng hàng không, sân bay sử dụng cho tàu bay cất, hạ cánh; hiện tượng thời tiết đặc trưng cho cảng hàng không, sân bay và vùng lân cận cảng hàng không, sân bay sử dụng cho bản tin METAR.
4. Quan trắc mây:
a) Quan trắc mây đặc trưng vùng tiếp cận sử dụng cho tàu bay cất, hạ cánh; đặc trưng cho cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay sử dụng cho bản tin METAR;
b) Tại cảng hàng không, sân bay chưa có máy đo mây, việc xác định lượng, loại, độ cao chân mây do nhân viên quan trắc thực hiện bằng mắt.
5. Quan trắc nhiệt độ không khí, nhiệt độ điểm sương đặc trưng cho đường cất hạ cánh và được làm tròn thành số nguyên 0C.
6. Quan trắc khí áp: Khí áp quy về mực nước biển trung bình (QNH) và khí áp tại mực sân bay (QFE) được làm tròn xuống số nguyên hPa gần nhất.
7. Quan trắc tin tức bổ sung: Quan trắc hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong khu tiếp cận và khu vực lấy độ cao.
8. Báo cáo:
a) Nội dung báo cáo bản tin thời tiết thường lệ và bản tin thời tiết đặc trưng được trình bày bằng ngôn ngữ thông thường dưới dạng chữ viết tắt và dạng mã luật khí tượng hàng không METAR;
b) Tại cảng hàng không, sân bay có hệ thống quan trắc và báo cáo thời tiết tự động nhưng không khai thác ban đêm được phép sử dụng thuật ngữ AUTO trong báo cáo bản tin METAR.
Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 23/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
- Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 7. Quy định chung
- Điều 8. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 9. Dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 10. Dự báo hạ cánh
- Điều 11. Dự báo cất cánh
- Điều 12. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 13. Cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (AD WRNG)
- Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
- Điều 15. Thông báo SIGMET
- Điều 16. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 17. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS)
- Điều 18. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 19. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 20. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 21. Phát hành số liệu khí hậu hàng không
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 24. Cung cấp tin tức khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 25. Phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 27. Tin tức khí tượng bổ sung tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng không chung
- Điều 29. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV không lưu
- Điều 30. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV thông báo tin tức hàng không
- Điều 31. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 33. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 34. Quy định chung
- Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
- Điều 36. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
- Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
- Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
- Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
- Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng
- Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng
- Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng
- Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 48. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 49. Hệ thống CSCCDV khí tượng và trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 50. Trách nhiệm của CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 51. Trách nhiệm của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 52. Trách nhiệm của Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 54. Phối hợp trong việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 55. Tổ chức thực hiện
- Điều 56. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành