Mục 1 Chương 4 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC 1. HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ, THIẾT BỊ KHÍ TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng hàng không là hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị chuyên dụng được thiết kế, chế tạo, lắp đặt theo quy định pháp luật về khí tượng.
2. Việc đảm bảo trang thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc cho dịch vụ khí tượng hàng không thực hiện theo quy định sau đây:
a) CSCCDV khí tượng phải được đầu tư trang thiết bị chuyên dụng và phương tiện thông tin liên lạc với hệ số an toàn kỹ thuật cao, đảm bảo chế độ hoạt động liên tục 24/24 giờ; các thiết bị khí tượng phục vụ cho tàu bay cất hạ cánh phải có phương án dự phòng thích hợp để đảm bảo số liệu liên tục;
b) CSCCDV khí tượng phải được tổ chức thành các đầu mối chính về cơ sở dữ liệu (CSDL) và thiết lập hệ thống liên kết mạng thông tin trao đổi hai chiều;
c) CSCCDV khí tượng phải có sổ nhật ký và lý lịch về: hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc; tài liệu kỹ thuật của: hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc phải được cập nhật thường xuyên.
Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
1. Cấu hình kỹ thuật cơ bản của một hệ thống quan trắc khí tượng tự động bao gồm:
a) Thiết bị hoặc bộ cảm ứng để đo và xác định các yếu tố khí tượng cảng hàng không, sân bay;
b) Hệ thống đường truyền và xử lý các dữ liệu;
c) Các thiết bị hiển thị số để khai thác như đồng hồ hiển thị hay màn hình;
d) Thiết bị lưu trữ và in số liệu thay đổi, cập nhật.
2. Tại cảng hàng không quốc tế, chủng loại các thiết bị hoặc bộ cảm ứng phải đủ để tự động đo liên tục tất cả các yếu tố khí tượng cần thiết, bao gồm:
a) Hướng và tốc độ gió tức thời, trung bình 2 phút, 10 phút, gió giật (gust);
b) Một số hiện tượng thời tiết nguy hiểm như giông, giáng thủy, sương mù và mù;
c) Tầm nhìn ngang bề mặt;
d) Tầm nhìn đường cất hạ cánh RVR;
đ) Trần mây (BKN, OVC) thấp £ 1500m;
e) Nhiệt độ không khí;
g) Điểm sương;
h) Trị số khí áp QFE, QNH;
i) Lượng mưa.
3. Tại cảng hàng không, sân bay nội địa, chủng loại các thiết bị hoặc bộ cảm ứng phải đủ để tự động đo liên tục tối thiểu các yếu tố khí tượng:
a) Hướng và tốc độ gió tức thời, trung bình 2 phút, 10 phút, gió giật;
b) Nhiệt độ không khí;
c) Điểm sương;
d) Trị số khí áp QFE, QNH.
4. Cảng hàng không, sân bay chỉ có thiết bị đo hoặc bộ cảm ứng ở mức độ tối thiểu, phải xây dựng các mốc tiêu điểm chuẩn xác định tầm nhìn ngang, bảng biểu cần thiết khác làm cơ sở cho thực hành quan trắc các yếu tố khí tượng còn lại; kết quả quan trắc bằng mắt được đưa vào hệ thống chung đảm bảo số liệu phải tập hợp và hiển thị đầy đủ cho các đối tượng có liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không của mình.
5. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị được lắp đặt phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Tại cảng hàng không quốc tế, số lượng chủng loại hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị hoặc bộ cảm ứng, vị trí lắp đặt phù hợp với quy định pháp luật về khí tượng;
b) Tại cảng hàng không, sân bay nội địa thiết bị đo hoặc bộ cảm ứng có thể được bố trí tập trung tại khu vực thích hợp để đo đạc đặc trưng các yếu tố khí tượng cho cảng hàng không, sân bay và không vi phạm đến tĩnh không;
6. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng phải được nhân viên khí tượng thực hiện kiểm tra hằng ngày; nội dung kiểm tra bao gồm tình trạng hoạt động của hệ thống, độ chính xác của số liệu hiển thị và sự đồng bộ về thời gian của số liệu hiển thị với thời gian trên đồng hồ chuẩn.
7. Thiết bị quan trắc khí tượng phải được kiểm định, hiệu chỉnh 01 lần/năm do cơ quan có chức năng và năng lực thực hiện.
1. CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế phải được trang bị hệ thống đo đạc, cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp, hệ thống này đo đạc hướng và tốc độ gió theo phương thẳng đứng tại khu vực cảng hàng không, sân bay; số liệu đo đạc hướng và tốc độ gió được phân tích để cảnh báo hiện tượng gió đứt theo phương thẳng đứng trong khu vực sân bay.
2. CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế phải được trang bị hệ thống rađa thời tiết giám sát và phát hiện các điều kiện thời tiết nguy hiểm xảy ra trong khu vực trách nhiệm; số liệu rađa thời tiết là cơ sở quan trọng trong việc theo dõi, phát hiện để dự báo và cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
3. CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế, CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý, Trạm quan trắc khí tượng ở cảng hàng không, sân bay nội địa có hoạt động bay hằng ngày phải được trang bị hệ thống thu trực tiếp hoặc gián tiếp để nhận ảnh mây vệ tinh khí tượng; ảnh mây vệ tinh khí tượng là cơ sở quan trọng trong công tác giám sát thời tiết để lập bản tin dự báo, cảnh báo phục vụ công tác đảm bảo hoạt động bay, đặc biệt hỗ trợ cho những nơi không thể có số liệu của trạm quan trắc khí tượng bề mặt.
4. CSCCDV khí tượng cảng hàng không quốc tế, CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý phải được trang bị hệ thống thu hoặc hệ thống thông tin nối mạng để tiếp nhận và xử lý số liệu GTS; số liệu GTS là cơ sở để lập bản đồ, giản đồ phục vụ dự báo thời tiết.
5. CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế, CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý phải được trang bị hệ thống thiết bị để thu nhận các sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu từ WAFC làm cơ sở để thiết lập hồ sơ khí tượng và để dự báo và cảnh báo thời tiết.
Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế có trách nhiệm trang bị hệ thống, thiết bị quan trắc dự phòng cơ động cho các cảng hàng không thuộc phạm vi trách nhiệm, có khả năng đo đạc các yếu tố khí tượng cơ bản (gió, tầm nhìn, độ cao trần mây, nhiệt độ không khí, điểm sương, khí áp) với mục đích:
1. Thay thế trạm quan trắc thời tiết cảng hàng không, sân bay hiện tại khi gặp sự cố bất khả kháng xảy ra;
2. Phục vụ phòng chống giảm nhẹ thiên tai; tìm kiếm, cứu nạn; diễn tập tìm kiếm, cứu nạn.
Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
1. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho đài kiểm soát tại sân bay, CSCCDV kiểm soát tiếp cận phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phương tiện chính sử dụng cho cung cấp các dạng thông tin như số liệu quan trắc khí tượng cảng hàng không, sân bay, dự báo cho tàu bay hạ cánh (dạng TREND), cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp, vùng giông, mây đối lưu là hệ thống đường truyền và thiết bị hiển thị; hệ thống bảo đảm cho việc cập nhật liên tục mọi thay đổi của các yếu tố khí tượng cảng hàng không, sân bay; số liệu cập nhật phải được ghi lưu tự động;
b) Phương tiện liên lạc đối thoại bằng vô tuyến hoặc điện thoại được trang bị để sử dụng trong các tình huống kiểm soát viên không lưu cần giải thích chi tiết nội dung, ý nghĩa các tin tức khí tượng được cung cấp hoặc khi phương tiện chính bị sự cố;
c) Thời gian thiết lập liên lạc đối thoại giữa kiểm soát viên không lưu với CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế hay trạm quan trắc khí tượng cảng hàng không, sân bay không được chậm quá 15 giây;
d) Tại cảng hàng không quốc tế thiết lập hệ thống thông tin nối mạng giữa CSCCDV kiểm soát tiếp cận với CSCCDV khí tượng để có thể truy cập các tin tức khí tượng trực quan như ảnh rađa, ảnh mây vệ tinh khí tượng, các tin tức thời tiết trong khu vực và các cảng hàng không, sân bay liên quan.
2. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) AFTN là phương tiện thông tin liên lạc chính để cung cấp, trao đổi số liệu OPMET liên quan đến hoạt động bay trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý;
b) Phương tiện liên lạc bằng điện thoại được trang bị để sử dụng trong các tình huống kiểm soát viên không lưu cần được giải thích chi tiết nội dung, ý nghĩa các tin tức khí tượng được cung cấp hoặc khi phương tiện chính bị sự cố;
c) ACC, CSCCDV khí tượng cảng hàng không quốc tế, CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý phải thiết lập hệ thống thông tin nối mạng để có thể truy cập các tin tức khí tượng trực quan như ảnh rađa, ảnh mây vệ tinh khí tượng, bản đồ gió và nhiệt độ trên cao, các tin tức thời tiết trong khu vực và nơi khác có liên quan.
Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
1. Nơi thực hiện trưng bày, thuyết trình và tư vấn thông tin thời tiết phải được trang bị phương tiện đảm bảo khả năng cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các tin tức khí tượng cần thiết theo quy định; có các tin tức khí tượng trực quan cho thuyết trình như bản đồ thời tiết SYNOP, giản đồ, ảnh mây vệ tinh khí tượng, rađa thời tiết.
2. CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế phải được trang bị các phương tiện in ấn, phát hành hồ sơ khí tượng như máy in, máy photocopy.
Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
1. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET quốc tế là mạng AFTN. Trách nhiệm bảo đảm kỹ thuật được quy định như sau:
a) Trạm thông tin AFTN thuộc CSCCDV thông tin, dẫn đường, giám sát có trách nhiệm bảo đảm kỹ thuật cho cổng ghép nối quốc tế, đường truyền và thiết bị khai thác;
b) CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế, CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý có địa chỉ AFTN đầu cuối độc lập và chịu trách nhiệm bảo đảm kỹ thuật cho thiết bị khai thác đầu cuối.
2. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu khí tượng giữa CSCCDV khí tượng cảng hàng không quốc tế với các trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Phương tiện chính là mạng AFTN hoặc phương tiện thông tin trực tiếp khác; thời gian thiết lập liên lạc không chậm quá 05 phút;
b) Phương tiện liên lạc bằng vô tuyến (SSB), điện thoại, fax phải được trang bị để sử dụng trong các trường hợp trao đổi số liệu khí tượng giữa các cảng hàng không, sân bay nội địa có hoạt động bay khi hệ thống chính bị sự cố hoặc khi cần đối thoại trao đổi giữa các nhân viên dự báo khí tượng của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế với nhân viên khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa để thảo luận và giải thích các điều kiện thời tiết nguy hiểm ảnh hưởng đến chuyến bay;
c) Đối với cảng hàng không, sân bay nội địa có hoạt động bay hằng ngày cần được thiết lập hệ thống liên kết mạng với CSCCDV khí tượng cảng hàng không quốc tế để có thể truy cập ảnh ra đa, ảnh mây vệ tinh khí tượng và các tin tức thời tiết của các cảng hàng không, sân bay khác liên quan.
Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
1. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không sau đây chỉ được đưa vào khai thác chính thức khi có Giấy phép khai thác do Cục Hàng không Việt Nam cấp:
a) Hệ thống quan trắc khí tượng;
b) Hệ thống đo đạc, cảnh báo hiện tượng gió đứt;
c) Hệ thống ra đa thời tiết;
d) Hệ thống thu ảnh mây vệ tinh khí tượng;
đ) Hệ thống thu thập, xử lý số liệu khí tượng cơ bản GTS;
e) Hệ thống thu sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu WAFS;
g) Hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng hàng không (CSDL);
h) Các thiết bị thông dụng tại vườn quan trắc khí tượng.
2. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không quy định tại khoản 1 của Điều này được cấp Giấy phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại
b) Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp;
c) Có biên bản bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật;
d) Có thiết bị dự phòng;
đ) Đối với hệ thống ra đa thời tiết, hệ thống đo đạc cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp, hệ thống thu ảnh mây vệ tinh khí tượng, hệ thống thu sản phẩm WAFS có giấy phép sử dụng tần số;
e) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thiết bị có chứng chỉ huấn luyện của nhà máy sửa chữa thiết bị tương ứng.
3. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng phải gửi đến Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng đề nghị cấp; tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị; mục đích, phạm vi, phương thức khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị;
b) Báo cáo kỹ thuật về hệ thống kỹ thuật, thiết bị;
c) Báo cáo về năng lực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, thiết bị;
d) Hệ thống tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa;
đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp lệ phí.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hệ thống kỹ thuật, thiết bị và quyết định việc cấp Giấy phép khai thác cho hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình thẩm định, kiểm tra, Cục Hàng không Việt Nam có quyền yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung những tài liệu liên quan hoặc giải trình trực tiếp.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không là 2 năm.
6. Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:
a) Hệ thống kỹ thuật, thiết bị không còn đáp ứng đủ điều kiện khai thác;
b) Số liệu, sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định;
c) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thiết bị không có chứng chỉ huấn luyện của nhà máy sản xuất thiết bị tương ứng.
Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 23/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
- Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 7. Quy định chung
- Điều 8. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 9. Dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 10. Dự báo hạ cánh
- Điều 11. Dự báo cất cánh
- Điều 12. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 13. Cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (AD WRNG)
- Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
- Điều 15. Thông báo SIGMET
- Điều 16. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 17. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS)
- Điều 18. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 19. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 20. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 21. Phát hành số liệu khí hậu hàng không
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 24. Cung cấp tin tức khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 25. Phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 27. Tin tức khí tượng bổ sung tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng không chung
- Điều 29. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV không lưu
- Điều 30. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV thông báo tin tức hàng không
- Điều 31. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 33. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 34. Quy định chung
- Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
- Điều 36. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
- Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
- Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
- Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
- Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng
- Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng
- Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng
- Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 48. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 49. Hệ thống CSCCDV khí tượng và trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 50. Trách nhiệm của CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 51. Trách nhiệm của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 52. Trách nhiệm của Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 54. Phối hợp trong việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 55. Tổ chức thực hiện
- Điều 56. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành