Điều 14 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
1. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp là thông báo ngắn gọn về sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện gió đứt trong phạm vi giữa bề mặt đường cất hạ cánh và độ cao 500 mét; hiện tượng gió đứt có khả năng ảnh hưởng xấu đến tàu bay đang hoạt động trong giai đoạn cất cánh lấy độ cao, hoặc tàu bay đang vòng lượn vào tiếp cận hạ cánh.
2. Cách thức lập bản tin cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp:
a) Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp cung cấp cho đài kiểm soát tại sân bay, CSCCDV kiểm soát tiếp cận thông qua phần “những thông tin bổ sung” ở cuối bản tin thời tiết METAR hoặc được lập thành bản tin riêng khi hiện tượng gió đứt được phát hiện bằng ra đa thời tiết, thiết bị cảm ứng đo gió hoặc báo cáo từ tàu bay đang bay;
b) Nội dung, cách thức lập bản tin cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp tại cảng hàng không quốc tế và cảng hàng không, sân bay nội địa liên quan được thực hiện theo thỏa thuận giữa CSCCDV khí tượng và CSCCDV không lưu theo quy định pháp luật về khí tượng.
3. Đài kiểm soát tại sân bay, CSCCDV kiểm soát tiếp cận có trách nhiệm:
a) Chuyển ngay các bản tin cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp nhận được từ CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không quốc tế, cảng hàng không, sân bay nội địa tới tàu bay đang thực hiện tiếp cận hạ cánh, cất cánh lấy độ cao;
b) Chuyển ngay các báo cáo hiện tượng gió đứt nhận được từ tàu bay đang thực hiện trong giai đoạn tiếp cận hạ cánh hoặc cất cánh lấy độ cao cho CSCCDV khí tượng liên quan.
Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 23/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
- Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 7. Quy định chung
- Điều 8. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 9. Dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 10. Dự báo hạ cánh
- Điều 11. Dự báo cất cánh
- Điều 12. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 13. Cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (AD WRNG)
- Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
- Điều 15. Thông báo SIGMET
- Điều 16. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 17. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS)
- Điều 18. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 19. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 20. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 21. Phát hành số liệu khí hậu hàng không
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 24. Cung cấp tin tức khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 25. Phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 27. Tin tức khí tượng bổ sung tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng không chung
- Điều 29. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV không lưu
- Điều 30. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV thông báo tin tức hàng không
- Điều 31. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 33. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 34. Quy định chung
- Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
- Điều 36. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
- Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
- Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
- Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
- Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng
- Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng
- Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng
- Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 48. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 49. Hệ thống CSCCDV khí tượng và trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 50. Trách nhiệm của CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 51. Trách nhiệm của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 52. Trách nhiệm của Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 54. Phối hợp trong việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 55. Tổ chức thực hiện
- Điều 56. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành