Điều 26 Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
1. Tin tức được sử dụng để lập hồ sơ khí tượng bao gồm:
a) Những tin tức khí tượng mới nhất;
b) Bản tin dự báo gió trên cao, nhiệt độ không khí trên cao, dự báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm SIGWX trên đường bay, độ cao đối lưu hạn (ĐLH) và dòng chảy xiết thu nhận từ số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS). Tên cơ sở phân tích các số liệu thực tế, CSCCDV khí tượng hàng không sẽ dự báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm đến chuyến bay, mô tả về vị trí, bề dầy vùng mây đối lưu, khu vực có nhiễu động và giáng thủy, khu vực hiện tượng gây giảm tầm nhìn dưới 5000 mét trên diện rộng, khu vực có trần mây bao phủ thấp hơn chướng ngại vật địa hình;
c) Báo cáo thời tiết METRA; dự báo thời tiết TAF, TAF AMD; dự báo cất, hạ cánh từ các cảng hàng không, sân bay gốc phát hành;
d) Thông báo SIGMET, báo cáo đặc biệt AIREP trong khoảng thời gian 02 giờ bay; thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới.
2. Cập nhật hồ sơ khí tượng:
a) Trường hợp nhân viên khí tượng không nhận được bản tin dự báo TAF của cảng hàng không, sân bay đến hoặc dự báo viên khí tượng nhận thấy đã xuất hiện hay có khả năng xuất hiện những yếu tố thời tiết nguy hiểm ở cảng hàng không, sân bay đến nhưng không được nêu trong bản tin dự báo gốc thì phải lập bản tin dự báo giả định và thông báo cho tổ lái biết rõ điều này; hiệu lực của bản tin dự báo bổ sung trong khoảng trước và sau 01 giờ so với giờ dự định hạ cánh;
b) Trường hợp tổ lái đã nhận hồ sơ khí tượng nhưng chuyến bay bị hoãn khởi hành quá 03 giờ so với kế hoạch ban đầu thì tổ lái phải làm lại thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng để được cập nhật các tin tức mới nhất;
c) Trường hợp tổ lái đã làm xong thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng nhưng tàu bay còn chưa khởi hành, nếu nhận được tin tức mới có khác biệt so với các tin tức đã được cung cấp trước đó, thì nhân viên khí tượng trực sẽ thông báo bổ sung cho tổ lái thông qua đài kiểm soát tại sân bay (TWR) hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.
Thông tư 19/2009/TT-BGTVT quy định về khí tượng hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2009/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 23/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Nội dung quan trắc và báo cáo
- Điều 6. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 7. Quy định chung
- Điều 8. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 9. Dự báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 10. Dự báo hạ cánh
- Điều 11. Dự báo cất cánh
- Điều 12. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 13. Cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay (AD WRNG)
- Điều 14. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp (WS WRNG)
- Điều 15. Thông báo SIGMET
- Điều 16. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 17. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS)
- Điều 18. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 19. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 20. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 21. Phát hành số liệu khí hậu hàng không
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 24. Cung cấp tin tức khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 25. Phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế
- Điều 26. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 27. Tin tức khí tượng bổ sung tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng không chung
- Điều 29. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV không lưu
- Điều 30. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV thông báo tin tức hàng không
- Điều 31. Dịch vụ khí tượng cung cấp cho CSCCDV tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 33. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 34. Quy định chung
- Điều 35. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị quan trắc khí tượng
- Điều 36. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 37. Hệ thống quan trắc khí tượng dự phòng
- Điều 38. Phương tiện thông tin liên lạc cung cấp số liệu khí tượng cho CSCCDV không lưu
- Điều 39. Đảm bảo phương tiện thông tin liên lạc để thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng
- Điều 40. Phương tiện thông tin liên lạc trao đổi số liệu OPMET
- Điều 41. Cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 42. Cấp giấy phép khai thác cho CSCCDV khí tượng
- Điều 43. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 44. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên dự báo khí tượng
- Điều 45. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên quan trắc khí tượng
- Điều 46. Tiêu chuẩn nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 47. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 48. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 49. Hệ thống CSCCDV khí tượng và trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 50. Trách nhiệm của CSCCDV cảnh báo thời tiết trong vùng trời Việt Nam và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 51. Trách nhiệm của CSCCDV khí tượng tại cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 52. Trách nhiệm của Trạm quan trắc khí tượng tại cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 54. Phối hợp trong việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 55. Tổ chức thực hiện
- Điều 56. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành