Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
Điều 39. Đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
1. Điều kiện đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở:
b) Tại thời điểm đăng ký hoạt động, có ít nhất một địa điểm kinh doanh được lựa chọn là địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Có quy trình nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ, bao gồm cả quy trình, thủ tục nhận biết, cập nhật thông tin, biện pháp xác minh thông tin về nhà đầu tư và người được hưởng lợi (với nội dung tối thiểu quy định tại phụ lục 33 kèm theo Thông tư này), quy tắc đạo đức nghề nghiệp áp dụng đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ, quy định nội bộ nhằm ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn sau thời điểm nhận lệnh (late trading), ngăn ngừa hành vi đầu cơ lợi dụng chênh lệch thời gian, lợi dụng việc định giá sai đơn vị quỹ (market timing) theo thông lệ quốc tế.
2. Địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ mở phải bảo đảm:
a) Là địa điểm kinh doanh hợp pháp của đại lý phân phối theo quy định pháp luật doanh nghiệp, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
b) Có ít nhất hai (02) nhân viên có chứng chỉ môi giới chứng khoán; hoặc đã thi đạt trong kỳ thi sát hạch chứng chỉ môi giới chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức; hoặc là người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài và đã có Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam;
c) Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết phục vụ cho việc phân phối chứng chỉ quỹ mở như sau:
- Có thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính hỗ trợ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và quản lý dữ liệu thông tin về nhà đầu tư. Cơ sở dữ liệu thông tin về nhà đầu tư phải được lưu trữ, quản lý độc lập, không chia sẻ với các bộ phận khác;
- Có hệ thống kho két nhằm bảo quản, lưu giữ tài liệu, chứng từ, lệnh giao dịch, chỉ thị thanh toán của nhà đầu tư;
- Có hệ thống dự phòng nhằm bảo đảm việc tiếp nhận và chuyển lệnh được duy trì thông suốt khi có sự cố xảy ra.
3. Hồ sơ đăng ký làm đại lý phân phối đối với doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại bao gồm:
a) Giấy đề nghị làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở theo mẫu quy định tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy ủy quyền của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở cho chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ mở theo mẫu quy định tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Quy trình nghiệp vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
f) Văn bản chấp thuận hoặc ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép cung cấp dịch vụ đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký làm đại lý phân phối được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hơp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trường hợp bổ sung các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, đại lý phân phối phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kèm theo các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này tối thiểu bảy (07) ngày, trước khi cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ.
7. Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;
b) Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
c) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều này; không tuân thủ đầy đủ các quy định tại Điều 40; hoặc vi phạm các quy định về đại lý phân phối tại
8. Địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ chấm dứt hoạt động phân phối trong trường hợp sau:
a) Theo quyết định của đại lý phân phối;
b) Đại lý phân phối chấm dứt hoạt động tại chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
c) Địa điểm phân phối không duy trì được được các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Hợp đồng phân phối hết hiệu lực.
9. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thẩm định cơ sở vật chất trước khi lựa chọn đại lý và địa điểm phân phối để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư. Báo cáo thẩm định cơ sở vật chất của đại lý, địa điểm phân phối được lưu tại trụ sở công ty quản lý quỹ và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu. Công ty quản lý quỹ phải thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động của đại lý phân phối là phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản tại hợp đồng phân phối.
10. Trường hợp đại lý phân phối chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 7 Điều này, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo trước cho nhà đầu tư về các đại lý phân phối thay thế. Trường hợp địa điểm phân phối chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 8 Điều này, đại lý phân phối có trách nhiệm thông báo trước cho công ty quản lý quỹ và nhà đầu tư, đồng thời chỉ định địa điểm phân phối thay thế.
11. Công ty quản lý quỹ được phân phối chứng chỉ quỹ mở do mình quản lý. Trong trường hợp này, công ty phải bảo đảm:
a) Việc chào bán, phát hành được thực hiện tại trụ sở chính của công ty và các địa điểm kinh doanh hợp pháp khác của công ty. Việc thực hiện thông qua internet, điện thoại, fax, email tuân thủ theo các quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán;
b) Các nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ không được kiêm nhiệm, làm việc tại các bộ phận quản lý tài sản, phân tích đầu tư, kiểm soát nội bộ.
Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 183/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 267 đến số 268
- Ngày hiệu lực: 01/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Loại hình và tên của quỹ
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở
- Điều 5. Chào bán chứng chỉ quỹ
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ
- Điều 7. Sổ đăng ký nhà đầu tư, xác nhận quyền sở hữu
- Điều 8. Điều lệ quỹ, bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 9. Tài khoản của nhà đầu tư, tài khoản ký danh
- Điều 10. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 11. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 12. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 13. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 14. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 15. Hạn mức đầu tư của quỹ mở
- Điều 16. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 17. Hình thức giao dịch tài sản
- Điều 18. Quy định chung về xác định giá trị tài sản ròng
- Điều 19. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 20. Đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ
- Điều 21. Chính sách phân chia lợi nhuận của quỹ
- Điều 22. Chi phí hoạt động của quỹ
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ mở
- Điều 24. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 25. Điều kiện, thể thức tiến hành họp đại hội nhà đầu tư
- Điều 26. Thông qua quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 27. Phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 29. Quy định chung về việc hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 35. Các quy định chung về Ngân hàng giám sát
- Điều 36. Hoạt động lưu ký tài sản quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 37. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
- Điều 38. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
- Điều 39. Đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
- Điều 40. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 41. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ