Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Công ty quản lý quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư một trong các trường hợp sau:
a) Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) giá trị tài sản ròng của quỹ; hoặc
b) Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của nhà đầu tư dẫn tới:
- Giá trị tài sản ròng của quỹ xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng; hoặc
- Giá trị phần đơn vị quỹ hoặc số đơn vị quỹ còn lại trên tài khoản của nhà đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng đơn vị quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của nhà đầu tư đã được quy định tại điều lệ quỹ và công bố tại bản cáo bạch (nếu có); hoặc
- Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số đơn vị quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số đơn vị quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định tại điều lệ quỹ và công bố tại bản cáo bạch (nếu có); hoặc
- Số lượng đơn vị quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa (nếu có) đã được quy định tại điều lệ quỹ và công bố tại bản cáo bạch; hoặc
c) Các trường hợp khác theo quy định tại điều lệ quỹ và đã được công bố tại bản cáo bạch.
2. Đối với việc mua lại phần còn lại của lệnh bán, lệnh chuyển đổi đối với các lệnh đã đáp ứng một phần theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ được áp dụng một trong hai nguyên tắc đã được quy định tại điều lệ quỹ và công bố tại bản cáo bạch như sau:
a) Theo nguyên tắc ưu tiên về thời gian: lệnh chuyển tới công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan hoặc đại lý phân phối trước thì được thực hiện trước; hoặc
b) Theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ: phần lệnh chưa thực hiện được ghép cùng với các lệnh tới sau để thực hiện, bảo đảm tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch là như nhau.
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nếu có quy định tại điều lệ quỹ và bản cáo bạch, công ty quản lý quỹ được kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch chứng chỉ quỹ.
4. Chứng chỉ quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Công ty quản lý quỹ không thể thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Công ty quản lý quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào ngày định giá mua lại chứng chỉ quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ;
c) Các sự kiện khác do điều lệ quỹ quy định hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy là cần thiết.
5. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo ban đại diện quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.
6. Thời hạn tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại điều lệ quỹ, nhưng không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày giao dịch chứng chỉ quỹ gần nhất.
7. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, công ty quản lý quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến đại hội nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ.
8. Trong thời hạn triệu tập đại hội nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ chấm dứt, công ty quản lý quỹ được hủy bỏ việc triệu tập đại hội nhà đầu tư.
Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 183/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 267 đến số 268
- Ngày hiệu lực: 01/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Loại hình và tên của quỹ
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở
- Điều 5. Chào bán chứng chỉ quỹ
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ
- Điều 7. Sổ đăng ký nhà đầu tư, xác nhận quyền sở hữu
- Điều 8. Điều lệ quỹ, bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 9. Tài khoản của nhà đầu tư, tài khoản ký danh
- Điều 10. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 11. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 12. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 13. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 14. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 15. Hạn mức đầu tư của quỹ mở
- Điều 16. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 17. Hình thức giao dịch tài sản
- Điều 18. Quy định chung về xác định giá trị tài sản ròng
- Điều 19. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 20. Đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ
- Điều 21. Chính sách phân chia lợi nhuận của quỹ
- Điều 22. Chi phí hoạt động của quỹ
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ mở
- Điều 24. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 25. Điều kiện, thể thức tiến hành họp đại hội nhà đầu tư
- Điều 26. Thông qua quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 27. Phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 29. Quy định chung về việc hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 35. Các quy định chung về Ngân hàng giám sát
- Điều 36. Hoạt động lưu ký tài sản quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 37. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
- Điều 38. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
- Điều 39. Đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
- Điều 40. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 41. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ