Hệ thống pháp luật

Điều 2 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chi phí ngầm (soft commission) là các khoản phí được thể hiện là không phải thanh toán trực tiếp bằng tiền, mà đã được tính gộp chung với các chi phí hợp lệ khác.

2. Đại lý ký danh là đại lý phân phối đứng tên chủ sở hữu tài khoản ký danh, thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ thay mặt cho các nhà đầu tư tại sổ phụ.

3. Đại lý phân phối là tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở.

4. Giá trị tài sản ròng trung bình trong năm của quỹ là tổng giá trị tài sản ròng của quỹ tính tại các ngày định giá chia cho số ngày định giá chứng chỉ quỹ trong năm.

5. Giá trị thanh lý của một cổ phiếu được xác định bằng giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.

6. Hạng mục đầu tư lớn của quỹ là hạng mục đầu tư vào các loại giấy tờ có giá và chứng khoán phát hành bởi cùng một tổ chức (bao gồm công cụ thị trường tiền tệ, công cụ chuyển nhượng, chứng khoán, theo quy định tại điểm b, d, e khoản 2 Điều 15 Thông tư này), có tổng giá trị chiếm từ năm phần trăm (5%) trở lên trên tổng giá trị tài sản của quỹ.

7. Hợp nhất quỹ là hình thức hai hoặc một số quỹ mở (sau đây gọi là quỹ bị hợp nhất) hợp nhất thành một quỹ mở mới (sau đây gọi là quỹ hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp, nợ và các nghĩa vụ sang quỹ hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các quỹ bị hợp nhất.

8. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục 07 kèm theo Thông tư này, bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

9. Ngày là ngày làm việc.

10. Ngày định giá là ngày mà công ty quản lý quỹ xác định giá trị tài sản ròng của quỹ theo quy định tại Luật Chứng khoán.

11. Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ là ngày định giá mà công ty quản lý quỹ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ mở.

12. Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được công ty quản lý quỹ lựa chọn để thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ.

13. Người được hưởng lợi là tổ chức, cá nhân, không đứng danh chủ sở hữu tài sản, nhưng có đầy đủ các quyền sở hữu đối với tài sản đó.

14. Nhóm các công ty có quan hệ sở hữu là công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, liên kết.

15. Quản lý danh mục đầu tư của quỹ bao gồm việc nghiên cứu và phân tích đầu tư; xây dựng và thực hiện các chiến lược, chiến thuật đầu tư; quyết định cơ cấu danh mục đầu tư, loại tài sản để đầu tư và thoái vốn đầu tư, quyết định thời điểm thực hiện đầu tư và thoái vốn đầu tư.

16. Quỹ là quỹ mở được định nghĩa tại khoản 30 Điều 6 Luật Chứng khoán năm 2006.

17. Quỹ trái phiếu là quỹ mở đầu tư vào các loại trái phiếu, giấy tờ có giá với tỷ trọng đầu tư vào các tài sản này chiếm từ tám mươi phần trăm (80%) giá trị tài sản ròng trở lên.

18. Sáp nhập quỹ là hình thức một hoặc một số quỹ mở (sau đây gọi là quỹ bị sáp nhập) sáp nhập vào một quỹ mở khác (sau đây gọi là quỹ nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp, nợ và các nghĩa vụ sang quỹ nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các quỹ bị sáp nhập.

19. Sổ đăng ký nhà đầu tư chính (sau đây gọi tắt là sổ chính) là tài liệu dưới dạng văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai ghi nhận các thông tin về nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ.

20. Sổ đăng ký nhà đầu tư phụ (sau đây gọi tắt là sổ phụ) là sổ đăng ký nhà đầu tư do đại lý phân phối lập và quản lý theo ủy quyền của công ty quản lý quỹ.

21. Số lượng đơn vị quỹ bình quân hàng quý bằng tổng số lượng đơn vị quỹ lưu hành xác định sau mỗi ngày giao dịch chứng chỉ quỹ chia cho số ngày giao dịch chứng chỉ quỹ trong quý.

22. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở là tài khoản, thông qua đó, nhà đầu tư mua, bán, sở hữu chứng chỉ của một hay nhiều quỹ mở, do công ty quản lý quỹ quản lý. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở do tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng mở và quản lý. Tài khoản này có hai loại:

a) Tài khoản của nhà đầu tư là tài khoản thuộc sở hữu nhà đầu tư và đứng tên nhà đầu tư;

b) Tài khoản ký danh là tài khoản thuộc sở hữu các nhà đầu tư tại sổ phụ và đứng tên đại lý phân phối. Tài khoản này được chia thành các tiểu khoản tách biệt, độc lập, ứng với mỗi nhà đầu tư tại sổ phụ.

23. Tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ là tài khoản tiền mà đại lý ký danh mở tại ngân hàng giám sát và chỉ để thực hiện thanh toán cho các giao dịch chứng chỉ quỹ.

24. Thành viên độc lập của ban đại diện quỹ là thành viên không phải là người có liên quan với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.

25. Thời điểm đóng sổ lệnh là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ nhà đầu tư để thực hiện trong ngày giao dịch chứng chỉ quỹ. Thời điểm đóng sổ lệnh được quy định tại điều lệ quỹ, công bố công khai tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt và không được muộn quá 10h30 tại ngày gần nhất trước ngày giao dịch chứng chỉ quỹ.

26. Tổ chức cung cấp báo giá là tổ chức kinh doanh chứng khoán, tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối, các hệ thống báo giá trái phiếu được công ty quản lý quỹ lựa chọn để cung cấp báo giá tài sản không phải là chứng khoán niêm yết hoặc chứng khoán đăng ký giao dịch.

27. Tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan là ngân hàng lưu ký, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán được công ty quản lý quỹ ủy quyền cung cấp một hoặc một số các hoạt động như sau:

a) Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư:

- Ghi nhận kế toán các giao dịch của quỹ: ghi nhận biến động phản ánh dòng tiền ra, vào quỹ;

- Lập báo cáo tài chính quỹ; phối hợp, hỗ trợ tổ chức kiểm toán của quỹ trong việc thực hiện kiểm toán cho quỹ;

- Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật và tại điều lệ quỹ;

- Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật và tại điều lệ quỹ.

b) Dịch vụ đại lý chuyển nhượng:

- Lập và quản lý sổ chính; mở, theo dõi và quản lý hệ thống các tài khoản của nhà đầu tư, tài khoản ký danh; xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở;

- Ghi nhận các lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư; chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ; cập nhật sổ chính;

- Hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các quyền liên quan tới việc sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư;

- Tổ chức các cuộc họp ban đại diện quỹ, đại hội nhà đầu tư của quỹ; duy trì kênh liên lạc với nhà đầu tư, đại lý phân phối, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức có thẩm quyền khác;

- Cung cấp cho nhà đầu tư báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động quỹ, bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, sao kê tài khoản giao dịch, xác nhận giao dịch và các tài liệu khác.

28. Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm của quỹ bằng lợi nhuận trước thuế trong năm của quỹ chia cho giá trị tài sản ròng trung bình trong năm của quỹ.

29. Vốn điều lệ của quỹ mở là số vốn huy động được trong đợt phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng.

Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 183/2011/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 16/12/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 267 đến số 268
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH