Chương 7 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
Điều 46. Chuyển đổi quỹ đóng thành quỹ mở
1. Quỹ đóng thành lập trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, được chuyển đổi thành quỹ mở khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giá trị tài sản ròng tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi quỹ đạt tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng;
b) Danh mục đầu tư chỉ bao gồm cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch tại các Sở Giao dịch Chứng khoán, tiền và các khoản tương đương tiền với tỷ lệ hạn chế đầu tư đáp ứng quy định liên quan tại
c) Có phương án chuyển đổi quỹ đã được đại hội nhà đầu tư thông qua. Nghị quyết của đại hội nhà đầu tư phải được số nhà đầu tư đại diện cho ít nhất bảy mươi lăm phần trăm (75%) tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành thông qua.
2. Công ty quản lý quỹ phải tổ chức lấy ý kiến đại hội nhà đầu tư về việc chuyển đổi quỹ. Tối thiểu mười lăm (15) ngày trước ngày họp đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải cung cấp cho nhà đầu tư các tài liệu liên quan tới việc chuyển đổi quỹ, bao gồm:
a) Phương án chuyển đổi, trong đó nêu rõ chi phí cho việc chuyển đổi;
b) Các báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và báo cáo tài chính đã được kiểm toán tới quý gần nhất.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày chứng chỉ quỹ hủy niêm yết hoặc tạm ngừng giao dịch để thực hiện chuyển đổi, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất thủ tục, hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ mới. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ theo mẫu tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này; kèm theo bản gốc của giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ thực hiện chuyển đổi;
b) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về chuyển đổi quỹ kèm theo phương án chuyển đổi đã được đại hội nhà đầu tư thông qua;
c) Xác nhận của ngân hàng giám sát và tổ chức kiểm toán về danh mục đầu tư; giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày giao dịch cuối cùng; giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tại ngày giao dịch cuối cùng theo mẫu báo cáo về tài sản và danh mục đầu tư của quỹ tại phụ lục số 34 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công văn chấp thuận hủy niêm yết hoặc tạm ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ của Sở Giao dịch Chứng khoán;
e) Các tài liệu khác theo quy định tại
4. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ. Ngày chuyển đổi quỹ là ngày giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ điều chỉnh có hiệu lực.
5. Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày chuyển đổi, công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan thông báo tới nhà đầu tư với các nội dung sau:
a) Ngày chuyển đổi;
b) Giá trị tài sản ròng tại ngày chuyển đổi;
c) Danh sách đại lý phân phối, tổ chức cung cấp các dịch vụ liên quan (nếu có), ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký (nếu có);
d) Thời gian bắt đầu giao dịch chứng chỉ quỹ mở;
e) Xác nhận số lượng đơn vị quỹ của nhà đầu tư; số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ hoặc tiểu khoản giao dịch chứng chỉ quỹ;
f) Quy trình thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ.
6. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày chuyển đổi, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có), Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, đại lý phân phối và các tổ chức khác nếu có liên quan phối hợp hoàn tất việc lập sổ chính, sổ phụ, và điều chỉnh thông tin đăng ký sở hữu tài sản của quỹ theo quy định của pháp luật.
7. Quỹ chuyển đổi kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của quỹ thực hiện chuyển đổi. Nhà đầu tư không phải trả phí khi thực hiện chuyển đổi.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2012.
2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý quỹ mở có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 183/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 267 đến số 268
- Ngày hiệu lực: 01/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Loại hình và tên của quỹ
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở
- Điều 5. Chào bán chứng chỉ quỹ
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ
- Điều 7. Sổ đăng ký nhà đầu tư, xác nhận quyền sở hữu
- Điều 8. Điều lệ quỹ, bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 9. Tài khoản của nhà đầu tư, tài khoản ký danh
- Điều 10. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 11. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 12. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 13. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 14. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 15. Hạn mức đầu tư của quỹ mở
- Điều 16. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 17. Hình thức giao dịch tài sản
- Điều 18. Quy định chung về xác định giá trị tài sản ròng
- Điều 19. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 20. Đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ
- Điều 21. Chính sách phân chia lợi nhuận của quỹ
- Điều 22. Chi phí hoạt động của quỹ
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ mở
- Điều 24. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 25. Điều kiện, thể thức tiến hành họp đại hội nhà đầu tư
- Điều 26. Thông qua quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 27. Phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư
- Điều 29. Quy định chung về việc hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 35. Các quy định chung về Ngân hàng giám sát
- Điều 36. Hoạt động lưu ký tài sản quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 37. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
- Điều 38. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
- Điều 39. Đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
- Điều 40. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 41. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ