Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Universal patient bed
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giường bệnh nhân đa năng bốn khúc, ba tay quay loại có bánh xe và không có bánh xe, dùng trong các cơ sở y tế. Sau đây gọi là giường.
ISO 683-13 : 1986 Thép ram cao sau khi tôi, thép hợp kim và thép dễ cắt – Thép không gỉ gia công áp lực.
TCVN 1766 – 75 Thép cácbon kết cấu chất lượng tốt – Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1691 – 75 Mối hàn hồ quang điện bằng tay.
3 Hình dáng và kích thước cơ bản
Hình dáng các bộ phận chính và kích thước cơ bản của giường loại có bánh xe được minh hoạ trên hình 1. Sai lệch kích thước cho phép ± 5 %.
4.1 Giường làm bằng thép không gỉ: toàn bộ chi tiết của giường bằng kim loại là thép không gỉ loại M11 (ISO 683-13 : 1986).
4.2 Giường làm bằng thép cacbon: toàn bộ chi tiết bằng kim loại là thép cacbon thấp loại CT3 theo TCVN 1766 – 75. Vít me, đai ốc và gối bạc truyền động làm bằng thép cacbon trung bình loại CT3 theo TCVN 1766 – 75.
4.3 Phần kim loại của bánh xe bằng thép không gỉ hoặc thép cacbon, trong đó hai bánh xe có phanh.
4.4 Đệm mút mặt giường có vỏ ngoài bằng vật liệu không thấm nước và chịu được chất tẩy.
4.5 Các dây bảo hiểm và tay vịn bằng tấm sợi ni lông.
4.6 Qui cách vật liệu cho các chi tiết chính được quy định tại phụ lục A.
Kích thước tính bằng milimet
1. Thanh khung đầu; 2. Thanh giằng khung đầu; 3. Thanh chấn song khung đầu; 4. Thanh khung dọc; 5. Thanh khung giát; 6. Thanh giát; 7. Bánh xe; 8. Thanh đỡ khung giát; 9. Thanh đỡ và chống khung giát đỡ lưng và mông; 10. Thanh đỡ và chống khung giát đỡ đầu và chân; 11. Lan can; 12. Cọc màn; 13. Thanh tay vịn; 14. Tấm gài bệnh án.
Hình 1 – Giường bệnh nhân đa năng có bánh xe
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Giường phải có kết cấu chắc chắn đủ bền, cứng vững, chịu được tải trọng không nhỏ hơn 400 kg. Các khung giường và giát giường phải chịu được tải trọng 100 kg (tải trọng thường).
5.1.2 Giường phải giữ được độ ổn định, không rung động trong mọi tư thế.
5.1.3 Các mối hàn phải ngấu, không khuyết lõm, rỗ nứt theo TCVN 1691 – 75.
5.1.4 Toàn bộ các chi tiết của giường phải làm mất cạnh sắc bằng vát mép hoặc vê tròn đầu, làm sạch ba via.
Các chi tiết bằng thép không gỉ được đánh bóng đạt độ bóng Ra ≤ 0,63 µm.
Các chi tiết bằng thép cacbon được sơn phủ một lớp sơn bột tĩnh điện dày 0,15 ÷ 0,25 mm hoặc được mạ niken-crom dày 10 ÷ 13 µm.
5.1.5 Giường phải chịu được môi trường nóng ẩm mà không bị hư hỏng (bong sơn, rộp mạ, gỉ).
5.1.6 Giường có thể tháo dời thành từng bộ phận (khung đầu, khung chính, lan can, tay vịn, cọc màn, bánh xe), phải được lắp lẫn, thuận tiện cho bảo quản và vận chuyển.
5.1.7 Giường sau khi lắp ghép phải cân xứng, không xô lệch, vênh vặn. Mặt giường ở vị trí ban đầu phải căng, phẳng. Độ lồi lõm trên toàn mặt giường không lớn hơn 10 mm.
5.2 Yêu cầu đối với các bộ phận chính
5.2.1 Đệm mút mặt giường có bề mặt căng, phẳng, dễ dóc nước, không thấm máu và các chất lỏng khác. Đệm phải dễ vệ sinh và không giữ mùi sau khi làm sạch.
5.2.2 Các vít me nâng hạ khung giát phải trơn nhẹ. Các khung giát chuyển động nhẹ nhàng, không kẹt, rơ, lắc và không gây tiếng ồn.
5.2.3 Phạm v
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1691:1975 về mối hàn hồ quang điện bằng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6913:2001 về Giường bệnh nhân
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6589:2000 về Giường đẻ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6590:2000 về Bàn khám phụ khoa