Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6427-1 : 1998

RAU, QUẢ VÀ CÁC SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT ASCORBIC - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
Fruit, vegetables and derived products – Determination of ascorbic acid - Part 1: Reference methods

Lời nói đầu

TCVN 6427-1 : 1998 hoàn toàn tương đương với ISO 6557/1 : 1986

TCVN 6427-1 : 1998 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả  biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng axit ascorbic và dehidroascorbic được kết hợp trong rau quả và sản phẩm rau quả, bằng cách dùng phổ kế huỳnh quang phân tử.

2. Nguyên tắc

Chuyển đổi axit ascorbic thành axit dehidroascorbic bằng than hoạt tính.

Phản ứng của axit dehidroascorbic với o-phenylendiamin (OPDA) cho hợp chất huỳnh quang theo phản ứng sau đây:

(-Oxo-2 4 H-3-(1,2-dihidroxyetyl) furo[3,4-b] quinoxalin)

Khi kiểm tra sự có mặt của axit boric, việc tạo thành phức chất H3BO3 – axit dehidroascorbic ngăn cản phản ứng với OPDA. Do vậy, bất kỳ ảnh hưởng huỳnh quang nào cũng phải được tính đến trong khi tính kết quả.

Chú thích – Hàm lượng axit dehidroascorbic đơn lẻ ban đầu có thể được xác định bỏ qua bước sử dụng than hoạt tính. Sau đó có thể bằng phép trừ đi để tính hàm lượng axit ascorbic đơn lẻ ban đầu.

3. Thuốc thử và vật liệu

Sử dụng tất cả các thuốc thử loại phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1 Dung dịch O-Phenylendiamin dihidroclorua (C6H8N2.2HCl), 0,2g/l.

Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

3.2 Dung dịch natri axetat ngậm ba phân tử nước (CH3COONa.3H2O), 500g/l.

3.3 Dung dịch axit boric/natri axetat.

Hòa tan 3g axit boric (H3BO3) trong 100ml dung dịch natri axetat (3.2)

Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

3.4 Axit ascorbic, dung dịch chuẩn 1 g/l.

Cân 50mg axit ascorbic chính xác đến 0,01mg, trước đó đã khử nước trong bình hút ẩm tránh ánh sáng. Chuyển sang bình định mức dung tích 50ml và thêm dung dịch chiết cho đến vạch (3.5) trước khi sử dụng.

3.5 Dung dịch chiết

3.5.1 Axit metaphotphoric/axit axetic

Cho 30g axit metaphotphoric (HPO3) vào cốc hoặc sang bình nón dung tích 1 000ml có chứa 80ml axit axetic bằng (CH3COOH) và khoảng 500ml nước. Đun nóng và khuấy nhẹ cho đến khi tan hết.

Để dung dịch nguội. Chuyển toàn bộ sang bình đựng mức dung tích 1000ml và thêm nước cho đến vạch.

Hoặc

3.5.2 Axit metaphotphoric/metanola

Trộn ba thể tích dung dịch axit metaphotphoric 4% (m/m) với 1 thể tích metanola.

Chú thích – Axit metaphotphoric có bán sẵn với hàm lượng HPO3 từ 40% đến 44%

3.6 Than hoạt tính

Cân 200g than hoạt tính và thêm vào 1l axit clohidric 10% (v/v).

Đun đến sôi, sau đó lọc qua bộ lọc thủy tinh xốp có độ xốp p 40 (từ 16μm đến 40μm ). Cho “bánh” cacbon vào cốc có mỏ. Thêm 1 lít nước, lắc và lọc kỹ qua bộ lọc thủy tinh xốp. Lặp lại 3 lần thao tác rửa với nước và lọc.

Cho phần cặn vào tủ sấy đặt ở nhiệt độ 1150C±50C và để 12h (thí dụ như để qua đêm).

4. Thiết bị

Sử dụng thiết bị thí nghiệm thông thường và thiết bị đặc biệt như:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6427-1:1998 (ISO 6557/1 : 1986) về rau, quả và các sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng axit ascorbic - phần 1: phương pháp chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

  • Số hiệu: TCVN6427-1:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản