Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5244:1990

(ISO 3634-1979)

 

SẢN PHẨM RAU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA

Vegetables products

Determination of chloride content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua trong sản phẩm rau.

Nếu sản phẩm có chứa các chất màu antoxian tự nhiên, phương pháp này được áp dụng với những thay đổi ghi trong mục 7 của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 3634-1979.

1. Định nghĩa

Hàn lượng clorua của các sản phẩm rau: hàm lượng clorua tổng số xác định theo phương pháp đã ghi và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng natri clorua.

2. Nguyên tắc

Dựa trên sự kết tủa clorua do thêm một lượng dư thể tích dung dịch bạc nitrat và chuẩn độ lượng dư này, với một thể tích dung dịch chuẩn kali thioxyanat.

3. Hóa chất

Tất cả các hóa chất đều phải có độ tinh khiết được chấp nhận. Nước được dùng là nước cất hay tương đương với nước tinh khiết.

3.1. Nitrobenzen

3.2. Axit nitric, dung dịch khoảng 4N.

Trộn một thể tích axit nitric (ρ20 1,39 đến 1,42g/ml với ba thể tích nước.

3.3. Bạc nitrat, dung dịch chuẩn 0,1000N.

Sấy bạc nitrat (AgNO3) trong 2 giờ ở 1500C và sau đó để nguội trong bình hút ẩm. Hòa tan 16,9890g bạc nitrat đã sấy khô vào trong nước và pha loãng tới 1000ml trong bình định mức.

3.4. Kali thioxyanat, dung dịch chuẩn 0,1N

Hòa tan 9,72g kali thioxyanat (KSCN) trong nước và pha loãng tới 1000ml trong bình định mức.

Chuẩn hóa dung dịch này bằng dung dịch bạc nitrat (mục 3.3) với sự có mặt của dung dịch amoni sunphat sắt (III) (mục 3.5).

3.5. Amoni sunphat sắt (III)

(NH4)2SO4. Fe2(SO4)3.2H2O, dung dịch nước bão hòa đã axit hóa bằng axit nitric (5ml axit nitric, ρ20 1,39 đến 1,42g/ml trên 100ml dung dịch.

4. Thiết bị

Các thiết bị thường dùng trong phòng thí nghiệm và thiết bị đặc trưng:

4.1. Máy nghiền, hoặc cối giã (đối với các sản phẩm đặc, dạng nhão hoặc rắn) xem mục 5.1.3.

4.2. Cốc thủy tinh, 250ml.

4.3. Bình định mức dung tích 250 ml.

4.4. Pipet 1 vạch tương ứng với 1, 3, 5, 20ml.

4.5. Bình nón, 200ml.

4.6. Buret 25ml.

5. Trình tự thử

5.1. Chuẩn bị mẫu thử

5.1.1. Các sản phẩm gồm các pha lỏng và rắn riêng biệt.

Nếu quy cách đã có sẵn thì tiến hành xác định pha theo chỉ dẫn trong quy cách đó. Nếu không có quy cách sẵn và trong trường hợp các sản phẩm được chuẩn bị còn tươi, thì trộn mẫu thí nghiệm thật kỹ và tiến hành xác định trên mẫu đồng chất.

5.1.2. Các sản phẩm lỏng

Trộn thật kỹ mẫu thí nghiệm.

5.1.3. Các sản phẩm đặc, nhão hoặc rắn

Nghiền mẫu thí nghiệm trong máy nghiền hoặc trong cối (4.1). Nếu cần, phải cắt sản phẩm thành từng miếng nhỏ trước khi nghiền. Trộn thật kỹ mẫu đã nghiền.

5.2. Tiến hành thử

Cân khoảng 25g mẫu thử (5.1), chính xác tới 0,01g, vào cốc 250ml (4.2).

5.3. Xác định

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5244:1990 (ISO 3634-1979) về sản phẩm rau - phương pháp xác định hàm lượng clorua

  • Số hiệu: TCVN5244:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1990
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản