Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6641 : 2000

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFUA DIOXIT TỔNG SỐ
Fruit, vegetables and derived products – Determination of total sulphur dioxide content

Lời nói đầu

TCVN 6641 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 5522 : 1981;

TCVN 6641 : 2000 do Ban kỹ thuật TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số trong rau quả, sản phẩm rau quả, bất kể loại sunfua dioxit nào.

2. Nguyên tắc

Axit hóa và làm nóng phần mẫu thử, sau đó tách cuốn sunfua dioxit qua luồng khí nitơ đã được giải phóng. Hấp thụ và oxi hóa sunfua dioxit bằng cách sục nó qua dung dịch hidro peroxit loãng trung tính. Sử dụng dung dịch chuẩn natri hidroxit để xác định axit sunfuric được tạo thành.

Kiểm tra việc xác định hàm lượng sunfua dioxit bằng cách cho bari sunfat kết tủa từ dung dịch được tạo thành và theo hai cách:

- Cân bari sunfat (phụ lục A); hoặc

- Xác định nephelometric (phụ lục B).

3. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử phải thuộc loại phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương, mới đun sôi.

3.1. Nitơ, không chứa oxi.

3.2. Hidro peroxit, dung dịch 9,1 g/l, không chứa ion sunfat.

3.3. Axit clohydric, dung dịch 100g/l.

Pha loãng một thể tích axit clohidric đậm đặc, ρ20 = 1,19 g/ml với ba thể tích nước.

3.4. Dung dịch chỉ thị

Hòa tan 100 mg bromophenol xanh([1]) trong 100 ml etanola 20% (v/v).

3.5. Natri hidroxit không chứa ion sunfat; hoặc dung dịch thể tích chuẩn c(NaOH) = 0,1 mol/l([2]).

3.6. Natri hidroxit không chứa ion sunfat; dung dịch thể tích chuẩn c(NaOH) = 0,01 mol/l([3]).

3.7. Iod, dung dịch thể tích chuẩn c(1/2 l2) = 0,02 mol/l ([4]).

3.8. Hồ tinh bột, dung dịch 5 g/l chứa 200 g natri clorua/lít làm chất bảo quản.

Duy trì dung dịch này ở điểm sôi 10 phút trong khi chuẩn bị.

3.9. Dung dịch kali metabisunphit/EDTA.

Hòa tan 1,20g kali metabisunphit (K2S2O5) và 0,20 g muối dinatri của axit etylendinitrilo-tetraaxetic ([5]) trong một lít nước. Chuyển cẩn thận toàn bộ lượng dung dịch này sang bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml. Thêm nước cho đến vạch và lắc.

3.10. Sacaroza, dung dịch 100g/l.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị thí nghiệm thông thường và thiết bị đặc biệt như:

4.1. Ống đong.

4.2. Pipet.

4.3. Buret bán vi lượng, có dung tích 10 ml.

4.4. Buret, có dung tích 25 ml.

4.5. Máy trộn.

4.6. Thiết bị tách cuốn, như trong hình vẽ, hoặc thiết bị tương tự đảm bảo được việc đẩy và tách cuốn sunfua dioxit và sự hấp thụ của nó trong dung dịch hidro peroxit.

4.6.1. Cấu tạo của thiết bị

A: Bình cầu đáy tròn, có dung tích lớn hơn hoặc bằng 250ml.

B: Bộ phận ngưng tụ hồi lưu ngược chiều có hiệu quả cao, có thể lắp khít với bình cầu (A).

C: Phễu nhỏ giọt, có thể lắp được vào

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6641:2000 (ISO 5522 : 1981) về rau, quả và sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6641:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản