Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9041:2012

ISO 7466:1986

SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 5-HYDROXYMETHYLFURFURAL (5-HMF)

Fruit and vegetable products - Determination of 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF) content

Lời nói đầu

TCVN 9041:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 7466:1986;

TCVN 9041:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 5-HYDROXYMETHYLFURFURAL (5-HMF)

Fruit and vegetable products - Determination of 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF) content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF) trong các sản phẩm rau quả đã chế biến nhiệt.

2. Nguyên tắc

Chuẩn bị dung dịch mẫu thử bằng cách cho thêm nước vào phần mẫu thử.

Đối với các sản phẩm chứa nhiều hơn 10 mg sulfua dioxit tự do trong một lít, thì thêm axetaldehyd.

Thêm dung dịch axit barbituric và p-toluidin vào một phần của dung dịch mẫu thử, dung dịch màu đỏ tạo thành là do phản ứng của 5-hydroxymethylfurfural có mặt trong dung dịch mẫu thử.

Thực hiện đo phổ ở bước sóng 550 nm.

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, vừa mới được đun sôi.

3.1. Dung dịch Carrez (I)

Hòa tan 150 g kali hexacyanoferrat(II) trong nước và pha loãng bằng nước đến 1 000 ml.

3.2. Dung dịch Carrez (II)

Hòa tan 300 g kẽm sulfat ngậm bảy phân tử nước và pha loãng bằng nước đến 1 000 ml.

3.3. Dung dịch axit barbituric

Hòa tan 0,500 g axit barbituric trong 70 ml nước, làm nóng trên nồi cách thủy, nếu cần và chuyển định lượng sang bình định mức một vạch 100 ml, nếu cần thì để nguội rồi pha loãng đến vạch.

Dung dịch này cần được bảo quản trong tủ lạnh.

3.4. Thuốc thử p-toluidin

Hòa tan 10,0 g p-toluidin (nóng chảy ở nhiệt độ 45 oC) trong khoảng 50 ml propan-2-ol, làm nóng trên nồi cách thủy, nếu cần và thêm 10 ml axit axetic băng, chuyển định lượng sang bình định mức một vạch 100 ml, nếu cần thì để nguội rồi pha loãng đến vạch bằng propan-2-ol.

Dung dịch này khi được bảo quản trong chai màu nâu sẫm, để trong tủ lạnh có thể bền được 1 tháng.

3.5. Axetaldehyd, dung dịch 1 % thể tích (dùng trong trường hợp hàm lượng sulfua dioxit tự do trong sản phẩm vượt quá 10 mg/l).

3.6. Dung dịch chuẩn 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF)

CHÚ THÍCH: Có thể tinh sạch các sản phẩm có bán sẵn trên thị trường chưa biết độ tinh khiết bằng cách chưng cất chân không (115 oC ± 3 oC; 1,333 Pa) và bảo quản trong môi trường nitơ.

3.6.1. Dung dịch gốc

Hòa tan 200 mg 5-HMF trong nước, chuyển định lượng sang bình định mức một vạch 200 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và trộn kỹ.

3.6.2. Dung dịch làm việc

Chuyển 1 ml dung dịch gốc (3.6.1) sang bình định mức một vạch 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và trộn kỹ.

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Máy đo phổ, có thể đo được ở bước sóng 550 nm và được trang bị các cuvet có chiều dài đường quang 1 cm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9041:2012 (ISO 7466:1986) về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF)

  • Số hiệu: TCVN9041:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản