Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6321 : 1997

LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXIT BÉO BAY HƠI

Rubber latex, natural, concentrate - Determination of volatile fatly acid number

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số axit béo bay hơi của latex cao su thiên nhiên cô đặc.

Phương pháp này không thích hợp cho các loại latex có nguồn gốc khác với Hevea brasiliensis, hoặc latex đã phối liệu, latex đã lưu hóa, khuyếch tán nhân tạo hoặc các loại latex tổng hợp.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5598:1997 (ISO 123:1985(E)) Latex cao su - Lấy mẫu.

TCVN 6315:1997 (ISO 124:1992(E)) Latex cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn.

TCVN 4858:1997 (ISO 126:1995(E)) Latex cao su - Xác định hàm lượng cao su khô.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

3.1. Trị số axit béo bay hơi (VFA) của latex cô đặc: số gam kali hydroxyt tương ứng để trung hòa lượng axit béo bay hơi trong mẫu latex cô đặc chứa 100 g tổng chất khô.

Chú thích 1 - Nếu các chất thêm vào latex có khả năng tạo ra các axit bay hơi khi axit hóa với axit sunfuric, trị số axit béo bay hơi cao và không biểu thị được đúng hàm lượng axit béo bay hơi nếu không hiệu chỉnh.

4. Nguyên tắc

Một mẫu thử được làm đông đặc bằng amoni sunfat và một phần mẫu sérum tạo thành được tách ra và được axit hóa với axit sunfuric. Sérum đã axit hóa được chưng cất bằng hơi và xác định các axit béo bay hơi có mặt trong mẫu thử bằng cách chuẩn độ chất ngưng tụ với dung dịch bari hydroxyt chuẩn.

5. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng những thuốc thử có chất lượng tinh khiết và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Dung dịch amoniac sunfat khoảng 30% (m/m).

5.2. Dung dịch axit sunfuric khoảng 50% (m/m).

5.3. Dung dịch bari hydroxyt tiêu chuẩn, c[Ba(OH)2)] = 0,005 mol/dm3 được chuẩn hóa bằng cách định phân với kali hydro phtalat và được bảo quản trong điều kiện không có cacbon dioxit.

5.4. Dung dịch chỉ thị: cùng với dung dịch bromothylmol xanh hoặc phenolphtalein, 0,5% (m/m) trong hỗn hợp đồng thể tích tương đương của etanol và nước.

6. Thiết bị

Các dụng cụ thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và

6.1. Dụng cụ chưng cất hơi Markham, phù hợp với hình 1.

6.2. Bể chưng cách thủy hoặc

6.3. Bể chưng nước có khả năng duy trì nhiệt độ danh nghĩa ở 70oC.

6.4. Pipet có dung tích 5 cm3, 10 cm3, 25 cm3 và 50 cm3.

6.5. Buret có dung tích thích hợp.

7. Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 5598:1997 (ISO 123:1985(E)).

Kích thước bằng milimét

Ký hiệu

A

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi

  • Số hiệu: TCVN6321:1997
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1997
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản