Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6322 : 1997
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT BORIC
Natural rubber latex, natural, concentrate - Determination of boric acid content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định axit boric trong latex cao su thiên nhiên cô đặc chứa các chất bảo quản và được chế biến bằng một vài phương pháp cô đặc.
Phương pháp không thích hợp cho các loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea brasiliensis hay các loại latex cao su tổng hợp, latex đã phối liệu, latex đã lưu hóa hay khuyếch tán nhân tạo.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử chứa khoảng 0,02 g axit boric độ pH được điều chỉnh tới 7,5 tại trị số mà axit boric tồn tại trong dạng không kết hợp được. Sau đó thêm manitol vào để đạt đến phức chất các axit boric, axit manitol mạnh. Các ion hydro tương ứng với sự có mặt của axit boric trong latex được giải phóng, do đó độ pH giảm xuống. Axit boric được xác định từ tổng lượng kiếm cần thiết để phục hồi độ pH của mẫu thử tới 7,5.
3. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các loại hóa chất có chất lượng tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước chưng cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1. Dung dịch axit clohydric, 2% (m/m).
3.2. Dung dịch đệm, chứa 5% (m/m) chất ổn định, chất ổn định không phân cực phù hợp, loại ngưng tụ oxit etylen.
3.3. Manitol.
3.4. Dung dịch axit boric.
Cân chính xác khoảng 5 g axit boric (H3BO3) hòa tan trong nước và pha loãng đến 1 000 cm3 trong một bình định mức.
3.5. Dung dịch natri hydroxyt c(NaOH) = 0,05 mol/dm3.
3.5.1. Dung dịch chuẩn
Dùng một pipet (4.2) đưa 5 cm3 dung dịch axit boric (3.4) vào trong một cái cốc 250 cm3. Thêm vào 2 cm3 dung dịch đệm (3.2) và 50 cm3 nước. Nếu độ pH của dung dịch được đo bằng pH kế (4.1) vượt quá 5,5, thì thêm từng giọt dung dịch axit clohydric (3.1) và khuấy liên tục để giảm độ pH tới trị số giữa 5,5 và 2,5. Để yên dung dịch trong 15 phút. Dùng buret (4.3) thêm dung dịch natri hydroxyt (3.5) từ một buret (4.3) và khuấy liên tục. Cho đến khi độ pH là 7,50. Thêm 4 g manitol (3.3) và tiếp tục khuấy độ pH giảm. Thêm natri hydroxyt từ buret một lần nữa và ghi lại thể tích dung dịch cần thiết để phục hồi độ pH đến 7,50.
3.5.2. Tính nồng độ
Tính nồng độ c của dung dịch natri hydroxyt, được biểu thị bằng mol/dm3, theo công thức:
trong đó
m là khối lượng của axit boric trong 1 000 cm3 dung dịch axit boric (3.4), tính bằng gam;
V1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng cặn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4858:2007 (ISO 00126 : 2005) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cao su khô
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5598:2007 (ISO 123 : 2001) về Latex cao su - Lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2007 (ISO 2005 : 1992, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6314:2013 (ISO 2004:2010) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – Các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng ammoniac – Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng cặn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4858:2007 (ISO 00126 : 2005) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cao su khô
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5598:2007 (ISO 123 : 2001) về Latex cao su - Lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2007 (ISO 2005 : 1992, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6322:2007 (ISO 1802 : 1992) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng axit boric
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6314:2013 (ISO 2004:2010) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – Các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng ammoniac – Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6322:1997 (ISO 1802:1985 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng axit boric
- Số hiệu: TCVN6322:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra