Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6192 : 2000

ISO 10396 : 1993

SỰ PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - LẤY MẪU ĐỂ ĐO TỰ ĐỘNG CÁC NỒNG ĐỘ KHÍ
Stationary source emissions - Sampling for the automated determination of gas concentrations

Lời nói đầu

TCVN 6192 : 2000 thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 6192 : 1996.

TCVN 6192 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO10396 : 1993.

TCVN 6192 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

SỰ PHÁT THẢI CỦA NGUỒN TĨNH Ư LẤY MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH TỰ ĐỘNG NỒNG ĐỘ KHÍ

Stationary source emissions – Sampling for the automated determination of gas concentrations

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Qui định chung

Tiêu chuẩn này quy định qui trình và thiết bị, trong những giới hạn nhất định, sẽ cho phép lấy mẫu đại diện để xác định tự động nồng độ khí của các luồng khí thải. áp dụng phương pháp này chỉ giới hạn để xác định oxi (O2), cacbon dioxit (CO2), cacbon monoxit (CO), lưu huỳnh dioxit (SO2), nitơ monoxit (NO) và nitơ dioxit (NO2). Mặc dù chúng chỉ được đề cập ngắn gọn trong tiêu chuẩn này, nhưng yêu cầu cần phải có các phép đo vận tốc chi tiết để xác định lưu lượng khí theo khối lượng.

1.2 Sự hạn chế

Trong thực tế có một số quá trình và trạng thái đốt có thể hạn chế khả năng áp dụng tiêu chuẩn này. ở những nơi tồn tại các điều kiện như vậy, cần thận trọng và xử lý kỹ thuật thành thạo, đặc biệt khi gặp các trường hợp sau:

a) các thành phần có tính ăn mòn và phản ứng mạnh;

b) các dòng khí có chân không cao, áp suất cao hoặc nhiệt độ cao;

c) các khí ống khói ẩm;

d) những sự biến động bất thường về vận tốc, nhiệt độ, hoặc nồng độ do những biến đổi không kiểm soát được trong quá trình;

e) sự phân tầng khí do không hoà trộn của các dòng khí;

f) các phép đo đã tiến hành có sử dụng các thiết bị kiểm soát môi trường;

g) nồng độ khí ở mức thấp.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5975:1995 (ISO 7934:1989) Sự phát thải của nguồn tĩnh ư Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit ư Phương pháp hidro peroxit/bari perclorat/thorin.

TCVN 5977:1995 (ISO 9096:1992) Sự phát thải của nguồn tĩnh ư Xác định nồng độ khối lượng và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí ư Phương pháp khối lượng thủ công.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, các định nghĩa sau đây được áp dụng:

3.1 chất ngưng tụ được: Hơi ẩm bị đọng lại trong thiết bị ổn định mẫu.

3.2 tính ăn mòn: Xu hướng của một luồng khí bị bao quanh tác động vào các bộ phận của thiết bị lấy mẫu hoặc các bề mặt tiếp xúc khác trong điều kiện lấy mẫu.

3.3 nồng độ khí: Khối lượng của một chất khí trên một đơn vị thể tích khí khô trong luồng khí bị bao quanh, trừ khi có quy định khác.

Nếu biểu thị theo thể tích, thì các nồng độ này cần được tiêu chuẩn hoá bằng sử dụng một mức dư của khí so sánh (ví dụ : 3% oxi).

3.4 nguồn dễ phản ứng: Một luồng khí bị bao quanh có chứa các thành phần không bền vững hoặc các thiết bị dùng để loại bỏ các chất nhiễm bẩn môi trường mà chúng có thể phản ứng để tạo thành các thành phần hoá học khác khi các điều kiện thay đổi. Các thành phần có thể được tạo thành hoặc trong luồng khí bị bao quanh hoặc trong thiết bị lấy mẫu và có thể gây sai số cố hữu trong phân tích mẫu.

3.5 khí ống khói ẩm: Một luồng khí tại hoặc dưới điểm bão hoà và có thể chứa các giọt nước nhỏ.

3.6 điều kiện chuẩn: 101,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6192:2000 (ISO 10396 : 1993) về sự phát thải nguồn tĩnh - lấy mẫu để đo tự động các nồng độ khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6192:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản