Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
Rubber, raw natural - Colour index test
Lời nói đầu
TCVN 6093 : 2004 thay thế TCVN 6093 : 1995
TCVN 6093 : 2004 hoàn toàn tương đương với ISO 4660 : 1999
TCVN 6093 : 2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện nghiên cứu cao su - Tổng Công ty Cao su Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
Rubber, raw natural - Colour index test
CẢNH BÁO - Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số màu đối với cao su thô thiên nhiên theo thang màu tiêu chuẩn.
TCVN 6086 : 2004 (ISO 1795 : 2000) Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
ISO 2393 : 1994 Rubber test mixes - Preparation, mixing and vulcanization - Equipment and procedures (Hỗn hợp cao su thử nghiệm - Chuẩn bị, trộn và lưu hóa - Thiết bị và cách tiến hành).
Cao su thô được chuẩn bị thành khuôn hình đĩa tròn với chiều dày xác định, và màu của đĩa này được so sánh và càng giống với màu của kính tiêu chuẩn càng tốt. Việc so màu được thực hiện dưới ánh sáng ban ngày khuyếch tán tương phản trên nền trắng, tốt nhất là đặt thiết bị so màu ở chỗ phù hợp và sử dụng vải che mẫu thử và kính tiêu chuẩn.
Kính tiêu chuẩn phải được hiệu chuẩn theo cường độ màu của chúng (màu hổ phách) để cung cấp thang chỉ số màu trong đó giá trị chỉ số cao hơn tương ứng với màu sẫm hơn.
4.1. Máy cán phòng thí nghiệm, phù hợp với yêu cầu của ISO 2393.
4.2. Khuôn, bằng thép không gỉ hoặc nhôm, chiều dày 1,6mm ± 0,05mm, có các lỗ với đường kính khoảng 14mm và hai nắp khuôn bằng cùng loại vật liệu, có chiều dày 1mm đến 2mm. Một bộ khuôn phù hợp được minh họa trên Hình 1.
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 - Khuôn để xác định chỉ số màu
4.3. Máy ép, có khả năng truyền một lực ép không nhỏ hơn 3,5 MPa lên mặt ép và duy trì ở nhiệt độ mặt ép 1500C ± 30C. Hai mặt ép có kích thước bên ngoài 200mm x 200mm là phù hợp.
4.4. Dụng cụ ép và cắt mẫu, để chuẩn bị mẫu thử.
Mục đích của dụng cụ cắt mẫu là để tạo nhanh và dễ dàng các mẫu thử có thể tích gần như nhau. Dụng cụ cắt mẫu bao gồm một đe hình trụ có một đầu phẳng và một dao cắt hình ống đồng trục chuyển động độc lập, chỉ cần một thao tác, mẫu sẽ được ép với chiều dày xấp xỉ 3mm và cắt thành đĩa với đường kính xấp xỉ 13mm. Mẫu thử chỉ cần có thể tích tương đối vì hình dạng cuối cùng với kích thước chính xác được thực hiện trong khuôn trong giai đoạn gia nhiệt trước.
CHÚ THÍCH: Dụng cụ cắt mẫu này được mô tả trong TCVN 6092-2:2004 (ISO 2007).
4.5. Polyeste trong suốt hoặc màng xenlulo, chiều dày khoảng 0,025mm.
4.6. Thiết bị so màu, xem Hình 2 hoặc loại bán sẵn t
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bẩn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5363:1991 (ST SEV 6019 – 87) về cao su - Xác định lượng mài mòn theo phương pháp lăn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:2004 (ISO 249 : 1995) về Cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng chất bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bẩn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:1995 về cao su thiên nhiên – xác định chỉ số màu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6086:2004 về cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp - Lấy mẫu và chuẩn bị lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5363:1991 (ST SEV 6019 – 87) về cao su - Xác định lượng mài mòn theo phương pháp lăn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:2004 (ISO 249 : 1995) về Cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng chất bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6093:2013 (ISO 4660:2011) về Cao su thiên nhiên – Xác định chỉ số màu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:2004 (ISO 4660 : 1999) về Cao su thiên nhiên - Xác định chỉ số màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6093:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 14/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra