Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6087 : 2010

ISO 247 : 2006

CAO SU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Rubber  - Determination of ash

Lời nói đầu

TCVN 6087 : 2010 thay thế cho TCVN 6087 : 2004

TCVN 6087 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 247 : 2006.

TCVN 6087 : 2010 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CAO SU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Rubber  - Determination of ash

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định hàm lượng tro đối với cao su thô, cao su hỗn luyện và cao su lưu hóa. Các phương pháp này cũng áp dụng cho cao su thô, cao su hỗn luyện hoặc cao su lưu hóa họ M, N, O, R và U được mô tả trong TCVN 6323 (ISO 1629), ngoại trừ:

- Phương pháp A không áp dụng để xác định hàm lượng tro của cao su hỗn luyện hoặc cao su lưu hóa chứa clo, brôm hoặc iôt.

- Phương pháp B áp dụng để xác định hàm lượng tro của cao su hỗn luyện hoặc cao su lưu hóa chứa clo, brôm hoặc iôt. Không sử dụng phương pháp này cho cao su không hỗn luyện.

- Hỗn hợp liti và flo có thể phản ứng với chén nung silic để tạo thành hỗn hợp bay hơi, cho kết quả hàm lượng tro thấp. Do vậy phải sử dụng chén nung platin để tro hóa cao su chứa flo và cao su được polyme hóa bằng xúc tác liti.

Tiêu chuẩn này không bao hàm việc giải thích kết quả hàm lượng tro liên quan đến hàm lượng chất vô cơ của cao su hỗn luyện hoặc cao su lưu hóa. Đây là trách nhiệm của người phân tích phải nhận thức được các hoạt tính của phụ gia cao su ở nhiệt độ tăng cao.

Trong tất cả các trường hợp, hai phương pháp xác định hàm lượng tro không cho kết quả như nhau, vì vậy trong báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp xác định hàm lượng tro được sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 6088 (ISO 248), Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay hơi.

TCVN 6323 (ISO 1629), Cao su thiên nhiên và các loại latex - Ký hiệu và tên gọi.

3. Nguyên tắc

3.1. Phương pháp A

Phần mẫu thử đã cân được nung trong chén nung trên đèn khò. Sau khi loại các sản phẩm phân hủy dễ bay hơi, chén nung được chuyển sang lò nung, ở đó chén nung được nung cho đến khi tất cả các hợp chất cacbon được đốt cháy hoàn toàn và thu được khối lượng không đổi.

3.2. Phương pháp B

Phần mẫu thử đã cân được nung trong chén nung có axit sulfuric, trước tiên nung trên đèn khò và sau đó trong lò nung đến khi tất cả các hợp chất cacbon được đốt cháy hoàn toàn và thu được khối lượng không đổi.

4. Thuốc thử

Axit sulfuric đậm đặc (chỉ cho phương pháp B), cấp tinh khiết phân tích, r = 1,84 g/cm3.

5. Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các loại sau đây:

5.1. Chén nung, bằng sứ, thạch anh hoặc platin với dung tích khoảng 50 cm3. Đối với cao su tổng hợp thô, phải sử dụng chén nung có dung tích ít nhất là 25 cm3 trên một gam phần mẫu thử.

5.2. Tấm cách nhiệt, chịu nhiệt, có diện tích 100 mm2 và chiều dày khoảng 5 mm có lỗ hổng ở tâm phù hợp với chén nung (5.1). Khoảng 2/3 chén nung sẽ nhô ra dưới tấm cách nhiệt.

5.3. Đèn Bun

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro

  • Số hiệu: TCVN6087:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản