Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VẬT LIỆU DỆT
SỢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY CHUẨN CỦA LÔ HÀNG
Textile material
Yarn
Method for determination of commercial mass of lots
Lời nói đầu
TCVN 5789 – 1994 được xây dựng trên cơ sở của TCVN 2271 – 77, ISO 6741 – 1, 2, 3 ASTM 2494 – 81 và GOCT 6611.4 – 73.
TCVN 5789 – 1994 thay thế cho 2271 – 77
TCVN 5789 – 1994 được Viện công nghiệp dệt sợi (Bộ công nghiệp nhẹ) biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban hành.
VẬT LIỆU DỆT
SỢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY CHUẨN CỦA LÔ HÀNG
Textile material
Yarn
Method for determination of commercial mass of lots
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng ứng với độ ẩm quy chuẩn của lô sợi bông, len, sợi được sản xuất từ xơ cứng, xơ hóa học, sợi nha, tơ thiên nhiên và tơ hóa học.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại sợi đặc biệt như sợi thủy tinh, sợi kim loại, sợi từ xơ đá (asbestos) …
1.1. Khối lượng quy chuẩn (tm) là khối lượng theo hóa đơn được xác định bằng một phương pháp chấp nhận chung hoặc theo sự thỏa thuận giữa người bán và người mua.
1.2. Độ ẩm quy định là một giá trị trọng tải được chính thức chấp nhận như độ hồi ẩm để sử dụng với khối lượng khô tuyệt đối khi tính khối lượng thương mại lô hàng.
Khối lượng quy chuẩn của lô sợi được tính từ khối lượng thực tế của lô hàng theo độ ẩm thực tế và độ ẩm quy định.
3.1. Lấy mẫu đại diện lô và thí nghiệm theo TCVN 5783 – 1994
3.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định độ ẩm thực tế của lô hàng theo hai phương pháp:
3.2.1. Phương pháp cắt sợi
3.2.1.1. Đối với những ống sợi có khối lượng tới 250 g, dùng dao sắt cắt nhanh những lớp sợi bên ngoài và bên trong theo đường sinh ống sợi, mỗi ống khoảng 30g sao cho khối lượng mẫu thử xấp xỉ 200g. Cho ngay vào túi hoặc bình kín để mẫu thử không bị ảnh hưởng của môi trường xung quanh.
3.2.1.2. Nếu mẫu ban đầu gồm nhiều ống sợi lớn hơn 250 g, chia mẫu ban đầu thành hai phần tương đương. Một phần để nguyên, phần còn lại dùng dao sắt cắt nhanh một nửa lớp sợi bên ngoài và tách hết những đoạn sợi bị cắt khỏi phần sợi còn lại trên ống, để guồng không bị đứt. Cân nhanh khối lượng các ống sợi chưa cắt và đã cắt với độ chính xác tới 0,05g. Guồng mỗi ống một lượng sợi khoảng 20 – 30 g với tốc độ khoảng 200 m/phút dưới sức căng ban đầu 0,5 cN/tex. Cân nhanh khối lượng còn lại trên ống với độ chính xác 0,05g. Khối lượng mẫu thử c hính bằng hiệu số khối lượng mỗi ống trước và sau khi guồng.
3.2.2. Phương pháp guồng
Chia mẫu thí nghiệm thành 3 nhóm. Nhóm đầu gồm những lớp sợi ngoài cùng của các ống sợi, Nhóm thứ hai guồng những lớp sợi ở giữa. Nhóm thứ ba guồng những lớp sợi ở lớp trong cùng. Guồng mỗi ống sợi một lượng sợi khoảng từ 20 – 30g với tốc độ và sức căng ban đầu như điều 3.2.1.2 của tiêu chuẩ này. Cân nhanh các ống sợi trước và sau khi guồng mẫu với tốc độ chính xác tới 0,05g. Khối lượng mẫu thử bằng tổng các hiệu số khối lượng mỗi ống trước và sau khi guồng.
3.2.3. Đối với mẫu thí nghiệm là những con sợi hoặc con tơ lấy ít nhất 350 g ở các vị trí khác nhau của lô hàng và bảo quản như điều 3.2.1.1.
3.3. Xác định độ ẩm thực tế của mẫu thử theo TCVN 1750-86
3.4. Khối lượng mẫu thử để xác định độ ẩm, tính bằng g theo công thức:
M = (1)
Trong đó
Mt khối lượng ống sợi cả lõi trước khi guồng mẫu thử, g
MSI khối lượng ống sợi cả lõi sau khi guồng mẫu thử, g.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24TCN 01:1998 về sợi polyeste pha bông - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5442:1991 về vật liệu dệt - Sợi dệt - Phương pháp xác định khuyết tật trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5785:2009 (ASTM D 1907 : 2007) về Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4895:1989 (ST SEV 1375 - 78) về Vật liệu dệt - Sợi dệt - Ký hiệu cấu trúc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5783:2009 (ASTM D 2258 : 1999) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5784:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp tính toán kết quả thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5785:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định chỉ số của sợi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5790:1994 về Vật liệu dệt - Sợi bông - Phương pháp xác định cấp ngoại quan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành 24TCN 01:1998 về sợi polyeste pha bông - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5442:1991 về vật liệu dệt - Sợi dệt - Phương pháp xác định khuyết tật trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5785:2009 (ASTM D 1907 : 2007) về Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1750:1986 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ ẩm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4895:1989 (ST SEV 1375 - 78) về Vật liệu dệt - Sợi dệt - Ký hiệu cấu trúc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5783:2009 (ASTM D 2258 : 1999) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5784:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp tính toán kết quả thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5785:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định chỉ số của sợi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5790:1994 về Vật liệu dệt - Sợi bông - Phương pháp xác định cấp ngoại quan do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định khối lượng quy chuẩn của lô hàng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5789:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra