Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5541 : 1991
SẢN PHẨM SỮA
BAO GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
|
TCVN 5541 - 1991 phù hợp với ST SEV 1393 – 78.
TCVN 5541 - 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.
SẢN PHẨM SỮA. BAO GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Milk products. Packaging, storage and transportation
1. Bao gói
1.1. Vật liệu bao gói, bao bì thương phẩm và vận chuyển sản phẩm sữa phải phù hợp với các quy định hiện hành.
1.1.1. Bao bì thương phẩm
1. Hộp cactông, chất dẻo;
a) Hộp bằng cactông chuyên dùng và cactông thường;
b) Hộp bằng chất dẻo;
2. Tuýp nhôm;
3. Tuýp chất dẻo;
4. Hộp bằng sắt tây tráng thiếc hoặc nhôm;
5. Túi bằng màng mỏng polyme;
6. Túi bằng lá phủ nhôm;
7. Bao bì thuỷ tinh;
8. Lá nhôm;
9. Lá phủ nhôm;
10. Màng mỏng polyme;
11. Lá nhôm có tráng lớp vécni;
12. Giấy bóng kính;
13. Giấy dầu hoặc giấy quét dầu;
14. Giấy bao gói.
1.1.2. Bao bì vận chuyển và bao bì nhóm
1. Hòm cactông:
a) Bằng cactông thường hoặc cactông không thấm nước;
b) Bằng cactông sóng (uốn nếp).
2. Hòm bằng vật liệu polyme;
3. Hòm gỗ;
4. Thùng gỗ;
5. Túi giấy;
6. Túi gai;
7. Túi bằng màng mỏng polyme;
8. Túi phủ giấy và polyetylen;
9. Màng CO.
1.2. Yêu cầu đối với vật liệu bao gói và bao bì
1.2.1. Bao bì và vật liệu bao gói phải sạch, không hư hỏng và không có mùi lạ và phải giữ cho sản phẩm không bị bẩn, không bị mất mùi và vị.
1.2.2. Bao bì và vật liệu bao gói phải được bảo quản ở điều kiện đảm bảo giữ được chất lượng của bao bì và vật liệu của bao gói. Trước khi sử dụng phải kiểm tra độ sạch của chúng, không có khuyết tật và không có mùi lạ.
1.3. Những phương pháp bao gói sản phẩm sữa
1.3.1. Bao bì vận chuyển dùng để bao gói trực tiếp sản phẩm sữa phải được phủ bằng vật liệu bao gói phù hợp với từng dạng sản phẩm.
Chú thích: Ví dụ để bao gói bơ chưa có bao gói thì dùng giấy dầu hoặc giấy phủ nhôm để lót.
1.3.2. Bao bì vận chuyển được chuẩn bị theo điều 1.3.1. phải được xếp đầy sản phẩm tới dung tích định mức (quy định). Sau đó đóng kín bằng phương pháp phù hợp với kết cấu của bao bì đó.
1.3.3. Sản phẩm sữa phải được đóng gói vào túi, tương ứng với dung tích định mức. Những túi bằng polyme hoặc bằng sàng phủ phải hàn hay buộc miệng túi. Những túi giấy hay túi vải phải được khâu hay buộc để sản phẩm không chảy ra.
1.3.4. Phương pháp bao gói đối với bao gói thương phẩm và bao bì vận chuyển.
a) Xếp bao gói thương phẩm vào bao bì vận chuyển sao cho kín khoảng không trong bao bì đó để không bị xê dịch trong khi vận chuyển.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 (ST SEV 4713 - 84) về sản phẩm sữa - phương pháp lấy mẫu và quy tắc nghiệm thu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3TCVN 5540:1991 TCVN 5540:1991 (ST SEV 1391 - 1978)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5541:1991 (ST SEV 1393 – 78) về sản phẩm sữa - bao gói, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5541:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 30/10/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra