PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔNG NHẦU
Lời nói đầu
TCVN 5444-1991 do Viện Công nghiệp Dệt sợi, Bộ Công nghiệp nhẹ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 424/QĐ ngày 17 tháng 7 năm 1991.
VẢI DỆT THOI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔNG NHẦU
Woven fabríc. Determination of crease resistance
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải dệt thoi sản xuất từ xơ, sợi thiên nhiên, hoá học, và quy định phương pháp xác định độ không nhầu bằng cách đo góc phục hồi nếp gấp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các loại vải vân hoa lồi lõm và vải có xu hướng bị xoắn quăn.
1.1. Độ không nhầu là khả năng phục hồi trạng thái ban đầu của vải sau khi đã bỏ lực tác dụng làm vải bị gấp nếp.
1.2. Góc phục hồi là góc được tạo thành bởi hai mặt vải sau khi bỏ áp lực gấp; hai mặt vải này trước đó đã được gấp và nén ở điều kiện quy định, trong một thời gian nhất định.
Mẫu được gấp lại bằng dụng cụ thích hợp và được giữ ở trạng thái đó trong một thời gian nhất định dưới áp lực xác định. Bỏ áp lực gấp để mẫu được phục hồi nếp gấp sau một thời gian và tiến hành đo góc phục hồi nếp gấp.
Máy đo góc phục hồi nhãn hiệu "MOM";
Có thể sử dụng loại thiết bị khác để đo góc phục hồi nếp gấp, song phải đảm bảo có tính năng kỹ thuật tương tự;
Dưỡng cắt mẫu thí nghiệm;
Thước có vạch chia mm;
Kéo;
Đồng hồ bấm giây.
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 1749-86
4.2. Từ mỗi mẫu ban đầu cắt 10 mẫu thử hình chữ T (có kích thước tính theo milimét, theo hình vẽ) theo hướng sợi dọc và 10 mẫu thử theo hướng sợi ngang. Cắt mẫu sao cho các mẫu thử không cùng trên một băng sợi dọc hoặc sợi ngang.
4.3. Trước khi tiến hành thử phải để mẫu trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748-86 không ít hơn 72 giờ.
5.1. Tiến hành thử trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748-86.
5.2. Trước khi thí nghiệm, để mẫu ở vị trí không có áp lực lên mẫu.
5.3. Cài mẫu đã được chuẩn bị ở điều 4.2 vào vị trí miệng kẹp, sao cho 5 mẫu gài ở mặt phải và 5 mẫu gài ở mặt trái của vải, kẹp chặt mẫu thử, các cạnh của mẫu trùng với vành ngoài hình chữ T.
5.4. Gấp mẫu theo đường AD (hình vẽ) và ép phụ tải lên mẫu, góc nén 180°. Diện tích mẫu bị nén là 1,5 cm2. Áp suất nén là 98,1 kPa.
5.5. Thời gian mẫu bị nén là 15 phút
5.6. Nâng tay ép phụ tải, để mẫu (ABCD) ở trạng thái tự do trong 5 phút.
5.7. Tiến hành đo góc phục hồi nếp gấp với sai số ±1°. Nếu hai cạnh của mẫu (AB,CD) không nằm trên cùng mặt phẳng thì tiến hành đo góc của riêng từng cạnh với mặt vải bị giữ cố định rồi lấy kết quả trung bình.
Nếu mặt vải (AB,CD) bị cong thì phải đo góc tiếp tuyến tại đường gấp.
6.1. Độ không nhầu của vải dệt thoi theo chiều sợi dọc và chiều sợi ngang (X), tính bằng %, theo công thức:
X =.100,
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1754:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5073:1990 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ mao dẫn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5093:1990 (ISO 7211/3 – 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ uốn của sợi trên vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5094:1990 (ISO 7211/4 - 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ săn của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5095:1990 (ISO 7211/5-1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ nhỏ của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5096:1990 (ISO 7211/6-1984)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1755:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định sự thay đổi kích thước sau khi giặt
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1749:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1753:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1754:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo đứt
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1754:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5073:1990 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ mao dẫn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5093:1990 (ISO 7211/3 – 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ uốn của sợi trên vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5094:1990 (ISO 7211/4 - 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ săn của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5095:1990 (ISO 7211/5-1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ nhỏ của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5096:1990 (ISO 7211/6-1984)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:1986 về Vật liệu dệt - Điều kiện khí hậu quy định để thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1755:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định sự thay đổi kích thước sau khi giặt
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1749:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1753:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1754:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo đứt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5444:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ không nhầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5444:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 17/07/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực