Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1752 - 86

VẢI DỆT THOI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG

Woven fabries - Method for determination of weight

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1752 - 75.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ tiêu khối lượng tính cho một đơn vị dài hay một đơn vị diện tích vải dệt thoi.

1. KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Khối lượng 1 m vải là khối lượng một mảnh vải có chiều dài 1 m và chiều rộng bằng chiều rộng khổ vải.

1.2. Khối lượng 1 m2 vải có biên là khối lượng của một mảnh vải hình chữ nhật có chiều rộng là chiều rộng khổ vải và diện tích đúng bằng 1 m2.

1.3. Khối lượng 1 m2 vải không biên là khối lượng của một mảnh vải đã cắt bỏ biên và có diện tích đúng bằng 1 m2.

1.4. Khối lượng thực tế của 1 m hay 1 m2 vải là khối lượng của vải ở điều kiện thực tế.

1.5. Khối lượng quy chuẩn của 1 m hay 1 m2 vải là khối lượng của vải đã được quy đổi về độ ẩm quy định.

2. NGUYÊN TẮC

Phương pháp này dựa trên nguyên tắc xác định khối lượng mẫu ban đầu đã được đo chiều dài, chiều rộng từ đó tính ra khối lượng của 1 m hay 1 m2.

3. PHƯƠNG TIỆN THỬ

3.1. Cân có độ chính xác đến 0,2% so với khối lượng mẫu.

3.2. Các phương tiện để xác định chiều dài, chiều rộng vải theo TCVN 1751-86.

4. LẤY MẪU

Lấy mẫu theo TCVN 1749 - 86

Sử dụng ngay các mẫu ban đầu để thử trước khi chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu khác.

5. CHUẨN BỊ MẪU THỬ

5.1. Mẫu ban đầu (cũng là mẫu thử) để ở trong trạng thái tự do không bị kéo căng trên mặt phẳng nằm ngang, trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86 không ít hơn 24 giờ.

5.2. Nếu đường cắt chưa vuông góc với biên vải thì phải cắt lại cho vuông góc.

5.3. Trường hợp cần xác định khối lượng 1 m2 vải không biên thì trước khi thử phải cắt bỏ biên.

6. TIẾN HÀNH THỬ

6.1. Tiến hành thí nghiệm trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86.

6.2. Xác định chiều dài, chiều rộng của mẫu thử theo TCVN 1751 - 86.

6.3. Cân mẫu thử với độ chính xác đến 0,2% khối lượng mẫu.

7. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

7.1. Khối lượng 1 m vải (M1) tính bằng g theo công thức:

M1 = 102,

trong đó:

m - khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

l - chiều dài mẫu thử, tính bằng cm.

7.2. Khối lượng 1m2 vải có biên (M2) tính bằng g theo công thức:

M2 =  104.

trong đó:

B - Chiều rộng khổ vải, tính bằng cm.

7.3. Khối lượng 1 m2 vải không biên (M3), tính bằng g theo công thức:

M3 =  104.

trong đó:

b - Chiều rộng mẫu thử đã cắt bỏ biên, tính bằng cm.

7.4. Khối lượng 1m hay 1m2 vải của mẫu thí nghiệm là giá trị trung bình cộng kết quả của các lần thử nghiệm.

7.5. Khối lượng quy chuẩn (Mqc) của 1m hay 1m2 vải được tính theo công thức:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng

  • Số hiệu: TCVN1752:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1986
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản