VẬT LIỆU DỆT - VẢI DỆT THOI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỎ CỦA SỢI TÁCH RA TỪ VẢI
Textile-oven fabrics Construction-Methods of analysis. Determination of linear density of yarn removed from fabric.
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng khu vực 1
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 643/QĐ ngày 28 tháng 11 năm 1990
VẬT LIỆU DỆT - VẢI DỆT THOI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỎ CỦA SỢI TÁCH RA TỪ VẢI
Textile-oven fabrics Construction-Methods of analysis. Determination of linear density of yarn removed from fabric.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhỏ của sợi được tách ra từ vải dệt thoi, nhưng không áp dụng cho vải dệt từ các loại sợi có độ nhỏ không đồng đều. Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp tách sợi từ vải và định rõ số sợi mà chiều dài thẳng của chúng được xác định cũng như phương pháp xác định khối lượng của chúng.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 7211/5-1984.
Sợi được tách từ những băng vải hình chữ nhật, chiều dài kéo thẳng và khối lượng của chúng được xác định trong điều kiện khí hậu chuẩn để thử (phương pháp A) hoặc sấy khô sau đó cộng với hệ số thương mại cho phép nêu trong tài liệu pháp qui hiện hành (phương pháp B). Độ nhỏ của sợi được kéo thẳng. Trong trường hợp sấy ở 1050C nếu gây ra việc mất đáng kể các chất dễ bay hơi khác với nước thì nên áp dụng phương pháp A. Việc xác định có thể được tiến hành không cần phải loại bỏ thành phần không phải xơ, sợi, hoặc sau khi loại bỏ thành phần không phải xơ sợi.
2.1 Cân có độ chính xác tới 0,1% so với khối lượng mẫu nhỏ nhất.
2.2. Dụng cụ kéo thẳng và đo chiều dài sợi, theo TCVN 5093-90(ISO 7211/3-1984)
2.4. Tủ sấy có quạt gió (phương pháp B).
3.1. Trước khi thử, mẫu được đặt trong điều kiện khí hậu chuẩn theo quy định hiện hành không ít hơn 24 giờ một lượng vải chứa đủ ít nhất lượng sợi của 5 ống sợi ngang.
3.2. Từ mẫu vải đã được thuần hóa cắt ít nhất 2 băng vải hình chữ nhất có các đoạn sợi dọc khác nhau và ít nhất 5 băng thử hình chữ nhật đại diện cho các ống sợi ngang khác nhau để xác định độ nhỏ của chúng. Tất cả các băng thử có cùng chiều dài khoảng 500mm, và chiều rộng của chúng sao cho có chứa 50 sợi dọc hoặc sợi ngang để thử.
Tách sợi từ các băng mẫu thử theo đúng yêu cầu của TCVN 5093-90(ISO 7211/3). Trong quá trình thực hiện phải để riêng sợi dọc, sợi ngang.
4.1. Xác định độ nhỏ của sợi tách từ vải không loại bỏ thành phần không phải xơ sợi.
4.1.1. Tách sợi và đo chiều dài:
Từ mỗi băng mẫu thử tách 10 sợi đầu tiên và xác định chiều dài thẳng của chúng theo TCVN 5093-90 (ISO 7211/3). Tách tiếp 40 sợi nữa từ mỗi băng mẫu đó.
4.1.2. Phương pháp A - thuần hóa để đạt trạng thái cân bằng với khí hậu chuẩn.
Mẫu được thuần hóa sơ bộ 4 giờ trong điều kiện khí hậu chuẩn theo quy định hiện hành. Sau khi thuần hóa sơ bộ, mẫu được đưa về trạng thái ẩm cân bằng với khí hậu chuẩn để thử bằng cách đặt mẫu ở điều kiện khí hậu này trong 24 giờ hoặc cho tới khi sự thay đổi dần dần về khối lượng sau mỗi chu kỳ 30 phút không lớn hơn 0,1%.
Cân tất cả sợi dọc cùng với nhau và cân riêng từng nhóm 50 sợi ngang.
4.1.3. Phương pháp B- sấy khô cộng với hệ số thương mại cho phép. Mẫu được sấy khô trong tủ sấy có quạt gió ở nhiệt độ 105 ± 50C tới khối lượng không đổi bằng cách cân mẫu sau mỗi lần sấy 20 phút (cân mẫ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1753:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5073:1990 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ mao dẫn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5094:1990 (ISO 7211/4 - 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ săn của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5096:1990 (ISO 7211/6-1984)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5235:2002 (ISO 105-E04: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E04: Độ bền màu với mồ hôi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5237:1990 (ST SEV 6480-88)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5444:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ không nhầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8042:2009 (ASTM D 3776 : 2007) về Vật liệu dệt - Vải - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1753:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5073:1990 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ mao dẫn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5093:1990 (ISO 7211/3 – 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ uốn của sợi trên vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5094:1990 (ISO 7211/4 - 1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ săn của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5096:1990 (ISO 7211/6-1984)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5235:2002 (ISO 105-E04: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E04: Độ bền màu với mồ hôi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5237:1990 (ST SEV 6480-88)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5444:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ không nhầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8042:2009 (ASTM D 3776 : 2007) về Vật liệu dệt - Vải - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5095:1990 (ISO 7211/5-1984) về Vật liệu dệt - Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ nhỏ của sợi tách ra từ vải do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5095:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/11/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực