Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP THỬ SỰ NHIỄM SÂU MỌT BẰNG TIA X
Method of test for infestation by X-ray examination
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng khu vực I
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
Quyết định ban hành số 715/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
TCVN 4997-89
NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ
PHƯƠNG PHÁP THỬ SỰ NHIỄM SÂU MỌT BẰNG TIA X
Method of test for infestation by X-ray examination
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 1162-1975 quy định phương pháp dùng tia X để phát hiện và xác định mức độ phá hoại ngầm sâu mọt trong ngũ cốc đậu đỗ và các vật liệu tương tự.
Chú thích: cũng có thể dùng phương pháp này để phát hiện mức độ thiệt hại và hiện trạng xâm nhiễm của sâu mọt trong ngũ cốc và đậu hạt, tuy nhiên khó có thể phân biệt được sâu mọt còn sống và mới bị diệt (ví dụ do xông hơi).
Dàn mỏng phần mẫu thử thành một lớp dày một hạt trên giá đỡ đặt giữa nguồn tia X với phim ghi phóng xạ. Cho chiếu tia X dịu và xét nghiệm phim sau khi tráng.
Thiết bị và dụng cụ phải tuân theo thể lệ hiện hành của Nhà nước về cấu tạo của máy phát, phụ tùng, lắp đặt tạo ra tia X và sử dụng tia X.
2.1. Máy phát tia X.
Nguồn tia X có các đặc điểm sau là phù hợp.
2.1.1. Công suất tiêu thụ.
Công suất tiêu thụ của máy không lớn hơn 2 kW.
2.1.2. Ống tia X.
Ống tia X phải thích hợp để chủ yếu tạo ra tia X “dịu”. Các tia X này có lực xuyên thấp vì vậy ống tia X thường được lắp với một cửa terili.
Điểm tiêu cự có hiệu quả của ống tia X càng nhỏ càng tốt nhưng không nhỏ hơn 1,5 x 1,5 mm.
2.1.3. Kiểm tra tia X.
Đối với hầu hết các loại hạt thường dùng thiết bị tạo ra tia X ở trong khoảng 20 kVA và 5 mA. Trong một vài trường hợp cần tia X có năng lượng cao hơn đến 50 kV, khi đó điện áp có thể biến đổi liên tục hoặc từng bậc từ 15 đến 50 kV và cường độ dòng điện biến đổi từ 0 đến 20 mA. Thiết bị tia X được nối với mạch khống chế điện áp để điện áp được ổn định và đọc được nhờ von kế đặc biệt. Trên von kế có chỉ trị số đã được hiệu chỉnh.
Thiết bị tia X có đồng hồ báo ống tia X, tốt nhất là miliampe kế.
Nếu có thể, nguồn điện được gắn với bộ phận cấp điện hẹn giờ để tự động tắt máy khi quá trình phát tia X kết thúc. Đồng hồ này có thang thời gian không ít hơn 10 phút.
2.1.4. Lắp ráp.
Ống tia X cần lắp ráp sau cho đảm bảo khi phát, chùm tia X có ích phủ hoàn toàn phim lớn nhất dùng trong quá trình phơi sáng.
2.1.5. Bảo hộ phóng xạ.
Để đảm bảo những điều kiện làm việc bên ngoài được an toàn theo những yêu cầu bảo hộ chống phóng xạ, thiết bị phải được lắp ráp trong một cabin được bảo vệ bằng cách phủ kín bằng các tấm chì có độ dày từ 1,5 đến 2 mm. Bên ngoài các tấm chì đó phải được phủ lớp gỗ dán hoặc lớp sơn thích hợp.
Cửa để thay phim, thay mẫu có ván ngăn gắn bản lề và có khóa liên động để máy ngừng hoạt động khi ván mở.
(C
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6130:1996 (ISO 6639/4:1987) về ngũ cốc và đậu đỗ - xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - các phương pháp nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5089:1990 (ISO 6322/2-1981) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - yêu cầu cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-1:2008 (ISO 6322-1 : 1996) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 1: Khuyến nghị chung về bảo quản ngũ cốc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5618:1991 về ngũ cốc - Phương pháp xác định dư lượng Dimethoat (Bi-58)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991 về ngũ cốc - Phương pháp xác định dư lượng diclovot
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8123:2009 (ISO 520 : 1977) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1000 hạt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7847-1:2008 (ISO 6639-1:1986) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6130:1996 (ISO 6639/4:1987) về ngũ cốc và đậu đỗ - xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - các phương pháp nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5089:1990 (ISO 6322/2-1981) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - yêu cầu cơ bản
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-1:2008 (ISO 6322-1 : 1996) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 1: Khuyến nghị chung về bảo quản ngũ cốc
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5618:1991 về ngũ cốc - Phương pháp xác định dư lượng Dimethoat (Bi-58)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991 về ngũ cốc - Phương pháp xác định dư lượng diclovot
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8123:2009 (ISO 520 : 1977) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1000 hạt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7847-1:2008 (ISO 6639-1:1986) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4997:1989 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp thử sự nhiễm sâu mọt bằng tia X do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4997:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 27/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra