Steel wire for repes
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép dây mặt cắt tròn dùng để chế tạo dây cáp.
1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Thép dây làm dây cáp chia làm hai loại:
a) Dây mặt sáng (không mạ)
b) Dây mạ kẽm (gồm ba nhóm mạ).
- Dây làm việc trong điều kiện nhẹ nhàng, ký hiệu N;
- Dây làm việc trong điều kiện bình thường, ký hiệu B;
- Dây làm việc trong điều kiện khắt khe, ký hiệu K.
1.2. Theo cơ tính dây sáng chia thành hai cấp, dây mạ kẽm chia làm ba cấp:
a) Dây mặt sáng
- cấp cao, ký hiệu - CC
- cấp thứ nhất, ký hiệu - C1.
b) Dây mạ kẽm:
- cấp cao, ký hiệu CC
- cấp thứ nhất, ký hiệu C1
- cấp trung bình, ký hiệu C2.
1.3. Dây sản xuất với đường kính từ 0,2 đến 5 mm.
1.4. Kích thước dây và sai lệch cho phép của chúng phải phù hợp với bảng 1.
1.5. Độ ôvan của dây không được lớn hơn 65% tổng sai lệch của đường kính dây.
2.1. Thép dây làm cáp được sản xuất từ thép dây tròn cacbon cán nóng, mác thép do người sản xuất căn cứ vào đường kính và cơ tính cần thiết của dây quy định.
Chú thích: Theo thỏa thuận cho phép sản xuất dây từ loại thép khác.
mm Bảng 1
Đường kính dây | Sai lệch cho phép của đường kính | |||
Dây sáng |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3782:1983 về Thép dây tròn làm dây cáp
- Số hiệu: TCVN3782:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực