PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PARAFIN KẾT TINH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỐC
Cơ quan biên soạn:
Viện Dầu khí Việt Nam, Tổng cục Dầu khí Việt Nam
Cơ quan đề nghị ban hành:
Tổng cục Dầu khí Việt Nam
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nhà nước
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
Quyết định ban hành số: 73/QĐ ngày 30 tháng 3 năm 1983.
TCVN 3751-83
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PARAFIN KẾT TINH
Petroleum and petroleum products.
Method for the determination of paraffin content
Phương pháp tiến hành dựa trên nguyên tắc: Các loại nhựa và asfanten khỏi dầu mỏ hay sản phẩm dầu mỏ cần thử rồi dùng các cặp dung môi kết tinh khác nhau đồng thời với việc hạ nhiệt độ dần dần để làm đông tụ parafin.
2. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THUỐC THỬ
2.1. Dụng cụ, vật liệu
Nhiệt kế có khoảng nhiệt độ từ -30oC đến + 60oC;
Bình nón nút nhám, dung tích 500 ml;
Cốc thủy tinh, dung tích 150-250 ml;
Mặt kính đồng hồ;
Phễu lọc lạnh gắn bơm hút chân không;
Tủ sấy;
Bình hút ẩm;
Cân phân tích;
Bình làm lạnh;
Giấy lọc băng đỏ.
2.2. Thuốc thử
Axeton, tinh khiết phân tích;
Benzen, tinh khiết phân tích;
Silicagen, loại dùng cho sắc ký, cỡ hạt 0,2 ÷ 0,5 mm;
Ete dầu mỏ có khoảng sôi từ 30-60oC hay xăng nhẹ có khoảng sôi 60-80oC đã loại hyđrocacbon thơm.
3.1. Mẫu thử theo TCVN 2715-78.
3.2. Sấy silicagen cỡ hạt 0,2-0,5 mm tinh khiết ở nhiệt độ 180oC ± 10oC trong khoảng 6 giờ. Sau đó bảo quản trong bình hút ẩm.
Cân 5-6g sản phẩm dầu mỏ cần thử (hay 2g dầu mỏ cần thử). Cho mẫu thử vào bình nón dung tích 500 ml và dùng ête dầu mỏ có khoảng sôi 30-60oC hay xăng nhẹ có khoảng sôi 60-80oC đã loại hyđro cacbon thơm để pha loãng mẫu theo tỷ 40-50 ml/1g mẫu. Sau đó cho silicagen đã chuẩn bị ở trên vào bình nón theo tỷ lệ 40-50 g/1g mẫu. (Đối với dầu thô có thể dùng tỷ lệ silicagen cao hơn).
Để yên bình nón khoảng 2 giờ, sau đó lọc gạn dung dịch đã hấp thụ trên phễu thủy tinh có giấy lọc băng đỏ, rửa silicagen bằng ete dầu mỏ nhiều lần (mỗi lần khoảng 20-25 phút) đến khi sạch hết dầu mỡ.
3.3. Cho mẫu thử đã được loại nhựa và asfanten vào bình cầu và tiến hành cất loại dung môi trên bếp cách thủy ở nhiệt độ nhỏ hơn 80oC. Sau đó, nâng nhiệt độ bếp lên đến 100oC và tinh luyện mẫu thử đã tách nhựa đến khối lượng không đổi (hai lần cân không chênh lệch quá 0,05g).
3.4. Cho mẫu đã được tinh luyện sau khi tách theo điều
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2007 (ASTM D 86 - 05) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3893:1984 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng phù kế (areomet) do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2007 (ASTM D 97 - 05a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2007 (ASTM D 524 - 04) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Ramsbottom
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2708:2007 (ASTM D 1266 - 03e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3168:1979 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nhiệt độ tự đốt cháy của hơi trong không khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3754:1983 về Sản phẩm dầu sáng - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3891:1984 về Sản phẩm dầu mỏ - Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3892:1984 về Dầu thải do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11123:2015 (ISO 1392:1977) về Xác định điểm kết tinh - Phương pháp chung
- 1Quyết định 73-QĐ năm 1983 ban hành 9 tiêu chuẩn Nhà nước về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2007 (ASTM D 86 - 05) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3893:1984 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng phù kế (areomet) do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2007 (ASTM D 97 - 05a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2007 (ASTM D 524 - 04) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Ramsbottom
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2708:2007 (ASTM D 1266 - 03e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3168:1979 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nhiệt độ tự đốt cháy của hơi trong không khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3754:1983 về Sản phẩm dầu sáng - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3891:1984 về Sản phẩm dầu mỏ - Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3892:1984 về Dầu thải do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11123:2015 (ISO 1392:1977) về Xác định điểm kết tinh - Phương pháp chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3751:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 30/03/1983
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực