DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ, KHÍ THIÊN NHIÊN
Cơ quan biên soạn:
Viện Dầu khí Việt Nam
Tổng cục Dầu khí
Cơ quan đề nghị ban hành:
Tổng cục Dầu khí
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nhà nước
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 104/QĐ ngày 21 tháng 5 năm 1984
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BẰNG PHÙ KẾ (AREOMET)
Petroleum and petroleum products
Method for the determination of specific density by areometer
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp nhanh xác định khối lượng riêng bằng phù kế áp dụng cho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có độ nhớt nhỏ hơn 200 cst ở 500C hoặc dầu có độ nhớt lớn hơn nhưng không bị lắng cặn khi pha loãng bằng dầu hỏa.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm dầu nhẹ, bay hơi mạnh như ete dầu hỏa và các phần nhẹ khác. Khi có tranh chấp giữa các bên hữu quan, phải tiến hành xác định khối lượng riêng theo phương pháp trọng tài được quy định trong TCVN 2691-78.
Theo TCVN 2684 - 78.
Sự nổi của phù kế trong lòng một chất lỏng phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng đó. Khối lượng riêng được xác định theo mép tiếp xúc của bề mặt chất lỏng và thang chia độ trên phù kế (thang đo).
- Phù kế có giá trị phân độ 0,0010 g/cm3 hoặc có giá trị phân độ 0,0005 g/cm3 có khoảng đo thích hợp với khối lượng riêng của sản phẩm (Hình 1).
- Ống đong hình trụ có kích thước thích hợp với phù kế sao cho đường kính bên trong phải lớn hơn đường kính của phù kế ít nhất là 25 mm và chiều cao sao cho khi thả phù kế vào ống nghiệm có chứa mẫu thì điểm thấp nhất của phù kế phải cách đáy ống nghiệm ít nhất là 25 mm.
- Nhiệt kế có phạm vi đo từ - 10C đến 500C, độ chia 10C.
Chú thích:
1. Các phù kế thường có nhiệt kế đi kèm và nhiệt độ của phép đo được đọc trên nhiệt kế của phù kế.
2. Khi phù kế không có nhiệt kế đi kèm, có thể dùng một nhiệt kế thích hợp với nhiệt độ cần đo.
4.1. Trộn đều mẫu thử để mẫu đạt nhiệt độ với nhiệt độ môi trường (±30C). Môi trường có thể được tạo bởi một bể nước và giữ cố định nhiệt độ suốt thời gian xác định khối lượng riêng bằng cách thêm nước nóng hoặc nước đá. Nhiệt độ đo thích hợp nằm trong khoảng 20±100C.
Rồi cẩn thận mẫu thử vào ống đo hình trụ sạch khô đã được giữ ở vị trí thẳng đứng và kín gió. Với các mẫu có độ nhớt cao dễ tạo nên bọt khí trên bề mặt của nó, có thể phá bọt bằng cách đưa một mảnh giấy lọc, sạch chạm vào các bọt khí này. Chú ý không đưa giấy sâu làm chấn động bề mặt chất lỏng.
Hình 1
a) Phù kế có giá trị phân độ 0,0005 g/cm3 có nhiệt kế kèm theo
b) Phù kế có giá trị phân độ 0,0010 g/cm3 có nhiệt
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6325:2007 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2007 (ASTM D 482 - 03) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2007 (ASTM D 86 - 05) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2007 (ASTM D 445)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2007 (ASTM D 97 - 05a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6240:2002 về Dầu hoả dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2007 (ASTM D 524 - 04) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Ramsbottom
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2708:2007 (ASTM D 1266 - 03e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn)
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3168:1979 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nhiệt độ tự đốt cháy của hơi trong không khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- 1Quyết định 104-QĐ năm 1984 ban hành bốn tiêu chuẩn Nhà nước về Khí thiên nhiên, dầu nhờn, dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6325:2007 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2007 (ASTM D 482 - 03) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2007 (ASTM D 86 - 05) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2007 (ASTM D 445)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2007 (ASTM D 97 - 05a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6240:2002 về Dầu hoả dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2007 (ASTM D 524 - 04) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon - Phương pháp Ramsbottom
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2708:2007 (ASTM D 1266 - 03e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp đốt đèn)
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3168:1979 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nhiệt độ tự đốt cháy của hơi trong không khí do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3893:1984 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng phù kế (areomet) do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3893:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/05/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực