SẢN PHẨM DẦU MỎ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHỚP LỬA CỐC KÍN
Petroleum product - Test method for flash point cup tester
Tiêu chuẩn này xác định điểm chớp lửa cốc kín của mazút, dầu nhờn, các chất lỏng có chứa hạt rắn lơ lửng, các chất lỏng có xu hướng tạo thành màng trên bề mặt dưới các điều kiện kiểm tra và các chất lỏng khác bằng máy đo chớp lửa PENSKY-MARTEN.
TCVN 2715 - 78 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thử
TCVN 3575 - 81 Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích
Điểm chớp lửa cốc kín là nhiệt độ thấp nhất (đã được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển 760 m Hg hoặc 101,3 KPa) mà ở đó hỗn hợp hơi của mẫu và không khí trên mặt mẫu trong cốc bị chóp lửa khi đưa ngọn lửa thử qua mặt cốc dưới điều kiện thử nghiệm và lập tức truyền lan khắp mặt thoáng của mẫu.
Chú thích: Đôi khi ở gần điểm chớp lửa thực, việc sử dụng ngọn lửa thử gây nên một quầng sáng màu xanh hoặc ngọn lửa lan rộng, đó không phải là điểm chớp lửa thực có thể bỏ qua.
Mẫu được đun nóng trong cốc với tốc độ chậm đều và khuấy liên tục. Mở lỗ trên nắp và đưa ngọn lửa nhỏ qua mặt cốc với khoảng thời gian nhất định và đồng thời ngừng khuấy. Điểm chớp lửa là nhiệt độ thấp nhất mà ở đó hỗn hợp hơi của mẫu và không khí trên bề mặt mẫu chớp lửa và ngay lập tức truyền lan khắp mặt thoáng khi có ngọn lửa đưa qua.
5.1. Máy đo nhiệt độ chớp lửa cốc kín bán tự động PENSKY - MARTEN (xem phục lục A)
Máy đo gồm có bếp gia nhiệt, cốc thử nghiệm, và nắp đậy theo các yêu cầu kỹ thuật ( xem phụ lục A).
5.2. Nhiệt kế có khoảng nhiệt độ từ (-)6 - (+)400°C, có giá trị mỗi vạch chia 1°C.
5.3. Dung môi và nước để làm sạch cốc
Chú ý: Yêu cầu về an toàn
Cần phải thực hiện và tuân theo quy tắc về an toàn lao động trong khi sử dụng lần đầu ngọn lửa thử bởi vì các mẫu nguyên liệu có điểm chớp lửa thấp có thế tạo nên chớp lửa quá mạnh, bất thường.
6.1. lấy mẫu kiểm tra theo TCVN 2715 - 78
6.2. Bảo quản mẫu trong các phương tiện kín, không rò rỉ, tránh bay hơi các phần nhẹ. Khi rót mẫu từ chai này sang chai khác phải tiến hành ở nhiệt độ thấp hơn điểm chớp lửa dự đoán ít nhất là 8°C
6.3. Mẫu của các chất có độ nhớt cao có thể được hâm nóng cho đến khi thành chấi lỏng trước khi thử nghiệm để dễ rót vào cốc song phải thấp hơn điểm chớp lửa dự đoán của mẫu là 17°C.
6.4. Các mẫu có nước hòa tan hoặc có nước tự do thì có thể khử nước bằng canxi clorua (CaCI2) hoặc bằng giấy lọc định tính, cũng có thể đun nóng mẫu như mục 6.3.
Đặt thiết bị trên một mặt bàn bằng phẳng và chắc chắn. Quây tấm chắn ba phía, tấm chắn làm bằng tôn, mặt trong sơn đen, mỗi tấm rộng 450mm dài 600mm. Nếu thử nghiệm ở trong phòng riêng, hoặc trong tủ hút thì tốt nhưng không bắt buộc.
8.1. Rửa sạch, sấy khô các bộ phận của cốc trước khi bắt đầu thử nghiệm để loại bỏ hết dung môi dùng để rửa thiết bị được đảm bảo đúng. Đổ mẫu cần kiểm tra vào cốc thử đến mức quy định. Đậy nắp và đặt cốc của bếp vào máy. Lắp nhiệt kế.
8.2. Châm ngọn lửa thử và điều chỉnh nó sao cho dạng của ngọn lửa gắn với hình cầu có đường kính là 4mm. Sử dụng ngọn lửa bằng cách vặn bộ phận trên nắp để điều khiển cửa sổ và que đốt sao cho ngọn lửa được quét qua hỗn hợp hơi trên mặt cốc trong 0,5 giây, để ở vị trí đó 1 giây rồi nhanh chóng nhấc lên vị trí cao hơn đồng thời ngừng khuấy mẫu.
8.3. Chế độ cấp nhiệt và tốc độ gia nhiệt
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4248:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ hòa tan của bitum trong benzen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2689:1995 (ASTM D874 – 89) về Sản phẩm dầu mỏ - Dầu nhờn và các phụ gia - Xác định hàm lượng tro sunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2695:2000 (ASTM D 974 - 95) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit và kiềm - Phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3575:1981 về Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4247:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng chì tổng số trong xăng bằng phương pháp thể tích với thuốc thử cromat
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4248:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ hòa tan của bitum trong benzen
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2689:1995 (ASTM D874 – 89) về Sản phẩm dầu mỏ - Dầu nhờn và các phụ gia - Xác định hàm lượng tro sunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2695:2000 (ASTM D 974 - 95) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit và kiềm - Phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2693:2007 (ASTM D 93 – 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- Số hiệu: TCVN2693:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực