PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO SAU KHI GIẶT
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ co của vải thông dụng sản xuất từ xơ bông, xơ hóa học hỗn hợp với xơ bông, xơ và sợi viscô.
Độ co là sự thay đổi kích thước xác định được theo hiệu số kích thước trước và sau khi giặt.
Độ co được xác định theo hướng sợi dọc và sợi ngang. Nếu sau khi giặt, kích thước tăng lên, ta có độ co âm (-), kích thước giảm đi, ta có độ cao dương (+).
2.1. Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 1749 – 75
2.2. Cắt mẫu từ cuộn hoặc tấm vải theo suốt chiều rộng còn chiều dài lấy 350 mm, đối với các loại vải thường và 650 mm, đối với vải dệt từ sợi màu.
Cốc thủy tinh dung tích 250 – 500 ml
Dưỡng (sáp lon) bằng kim loại màu hoặc nhựa có kích thước như hình vẽ 1
Đèn
Đũa thủy tinh
Nhiệt kế đo được đến 100 0C
Nồi nấu
Thước thẳng, chia độ đến 0,1 cm
Natri cacbonat (Na2CO3), dung dịch 2 g/l
Xà phòng trung tính, dung dịch 4 g/l và 5 g/l
4.1. Tiến hành chuẩn bị mẫu trong điều kiện quy định theo TCVN 1748 – 75.
4.2. Đặt dưỡng lên mẫu ban đầu, dùng bút chì đánh dấu lên vải qua lỗ dưỡng (hình 2a). Dùng thước thẳng kiểm tra lại kích thước mẫu. Khi kích thước đảm bảo yêu cầu, dùng chỉ khác màu khâu theo dấu đã đánh sẵn (hình 2b) sao cho vải không bị nhăn nhúm
Chú thích. Đối với vải dệt từ sợi màu, phải đánh dấu không ít hơn hai mẫu,
5.1. Giặt ở nhiệt độ 250C và 40 0C
Xử lý sơ bộ mẫu đã chuẩn bị trong nước mềm (độ cứng dưới 6 độ Đức) ở nhiệt độ 400C theo tỷ lệ khối lượng giữa vải và nước là 1 : 50 trong 5 phút. Sau đó, lấy mẫu ra, dùng tay bóp nhẹ cho ráo nước (nếu thử ở 250C không phải giặt sơ bộ). Sau khi xử lý sơ bộ, cho mẫu vào dung dịch xà phòng, nồng độ 4 g/l, với tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và dung dịch 1 : 30. Tiến hành giặt mẫu ở 40 ± 2 0C trong 15 phút. Trong thời gian giặt, phải dùng tay bóp mẫu 10 lần. Sau thời gian trên, lấy mẫu ra, đem giặt lại trong nước mềm có nhiệt độ 40 0C theo tỷ lệ giữa mẫu và nước là 1 : 50, giặt ba lần, mỗi lần 3 phút (sau mỗi lần giặt đều phải thay nước). Sau khi giặt lấy mẫu ra, trải lên bàn phẳng, dùng khăn bông thấm cho ráo nước.
Chú thích. Khi lấy mẫu ra khỏi dung dịch, trong bất cứ trường hợp nào cũng không được vắt cho ráo nước, mà chỉ được dùng tay bóp nhẹ theo chiều dọc mẫu.
Để cho mẫu khô tốt, sử dụng một trong các cách sau đây:
1. Trải vải trên lưới nilông phẳng có kích thước lớn hơn mẫu, tiến hành phơi hoặc sấy ở nhiệt độ không lớn hơn 40 0C cho đến khô;
2. Trải mẫu lên mặt bàn phẳng có lót chăn chiên hoặc ba lớp vải mềm, trên mẫu có đặt một lớp vải phin mỏng không có hồ. Sau đó, dùng bàn là «là khô» (chỉ được đưa bàn là từ giữa mẫu thử ra xung quanh. Không được đẩy bàn là).
Trường hợp phân tích trọng tài, phải dùng bàn là để là khô.
Chú thích. Khi giặt ở nhiệt độ 25 0C, mọi thao tác đều tiến hành như khi giặt ở 400C chỉ khác các dung dịch đem dùng đều phải ở nhiệt độ 250C.
5.2. Giặt ở nhiệt độ 95 0
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1753:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1754:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo đứt
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5445:1991 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền mài mòn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1755:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định sự thay đổi kích thước sau khi giặt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:1975 về Vật liệu dệt - Điều kiện khí hậu để thử
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1749:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định kích thước
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1752:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1753:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1754:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo đứt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1755:1975 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ co sau khi giặt
- Số hiệu: TCVN1755:1975
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1975
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực