Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4804:1989

THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AFLATOXIN

Animal feeding stuffs

Method for determination of aflatoxin

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4318-83, áp dụng cho thức ăn chăn nuôi: thức ăn hỗn hợp, thức ăn chăn nuôi: dạng hạt, cám, lạc (arachis), thức ăn thô cũng như khô dầu lạc, khô dầu cải, khô dầu bông, khô dầu đậu tương, khô dầu trích ly và quy định phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin (độc tố vi nấm ) B1, B2, G1 và G2.

1. Bản chất của phương pháp

Phương pháp dựa trên sự tách chiết aflatoxin từ mẫu thử bằng cloroform, rửa phần chiết qua cột sắc ký, sau đó xác định hàm lượng các aflatoxin (độc tố vi nấm) riêng lẻ trên sắc ký bản mỏng (SKBM) trên cơ sở đánh giá bằng mắt hay bằng mật độ huỳnh quang kế- (Densitomet), kích thước và cường độ các vết phát quang và tiến hành thử nghiệm hoá học để xác nhận trên sắc ký bản mỏng (SKBM).

2. Các vấn đề chung

2.1. Để tiến hành thử nếu không có các chỉ dẫn khác dùng thuốc thử tinh khiết để phân tích (TKPT) và nước cất hay nước có độ sạch tương ứng.

2.2. Hàm lượng tối thiểu và phương pháp có thể phát hiện là 1mg/kg.

3. Thiết bị

3.1. Thiết bị cho SKBM : dụng cụ tạo lớp chất hấp phụ mỏng. Buồng khai triển trong có đặt máng thuỷ tinh, micro-pipet, dung tích 1, 2, 5 và 10mm3 hay microsơranh dung tích 10mm3 các tấm thuỷ tinh kích thước (cỡ) 20 x 20 cm.

3.2. Cột sắc ký thuỷ tinh có van mài đường kính trong 2,2 cm và dài 40 cm.

3.3. Thiết bị bốc hơi chậm khung quay loại rôto hay loại Cudex- Danhit.

3.4. Nguồn bức xạ tử ngoại (cực tím) (OF) có bước sóng 365 mm.

3.5. Mật độ huỳnh quang kế có bộ lọc sóng đảm bảo phát xạ tử ngoại bước sóng 365 mm có bộ lọc lần hai bước sóng 336 mm.

3.6. Máy lắc.

3.7. Phổ quang kế đảm bảo đo trong vùng phổ tử ngoại từ 300 đến 400 nm.

3.8. Tủ sấy đảm bảo điều chỉnh nhiệt độ đến 2000C.

3.9. Bình khí nitơ hay khí trơ khác.

3.10. Bếp cách thuỷ hay cách cát đảm bảo điều chỉnh nhiệt độ đến 1000C.

3.11. Cân phân tích với sai số phép cân không lớn hơn ± 0,0001g.

3.12. Cân kỹ thuật với sai số phép cân không lớn hơn ± 0,1g.

3.13. Máy nghiền phòng thí nghiệm (máy tán) đảm bảo độ mịn của bột không quá 1mm.

3.14. Bơm hút bằng ống nước.

3.15. Phễu Bunhe (Buchner) đường kính 10 cm.

3.16. Phễu thuỷ tinh .

3.17. Bình Eclenmaye (dung tích 500 cm3).

3.18. Bình nón nút mài dung tích 250, 400 và 750 cm3.

3.19. Bình định mức dung tích 10 cm3.

3.20. ống đo (hình trụ) dung tích 50, 100 và 250 cm3.

3.21. Pipét định mức (Kor) dung tích 1, 2 và 5 cm3.

3.22. ống thuỷ tinh nút mài dung tích 10 cm3<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804:1989 (ST SEV 4318-83) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định aflatoxin

  • Số hiệu: TCVN4804:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 25/12/1989
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản