Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9876:2013

ISO 15093:2008

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI QUÝ TRONG HỢP KIM VÀNG, PLATIN, PALADI 999‰ DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP HIỆU SỐ SỬ DỤNG QUANG PHỔ PHÁT XẠ QUANG HỌC PLASMA CẢM ỨNG (ICP-OES)

Jewellery - Determination of precious metals in 999gold, platinum and palladium jewellery alloys - Difference method using inductively coupled plasma optical emission spectroscopy (ICP-OES)

Lời nói đầu

TCVN 9876:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15093:2008.

TCVN 9876:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174 Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI QUÝ TRONG HỢP KIM VÀNG, PLATIN, PALADI 999‰ DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP HIỆU SỐ SỬ DỤNG QUANG PHỔ PHÁT XẠ QUANG HỌC PLASMA CẢM ỨNG (ICP-OES)

Jewellery - Determination of precious metals in 999gold, platinum and palladium jewellery alloys - Difference method using inductively coupled plasma optical emission spectroscopy (ICP-OES)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích để xác định platin trong hợp kim platin trang sức, vàng trong hợp kim vàng trang sức, paladi trong hợp kim paladi trang sức, với hàm lượng danh nghĩa của mỗi một kim loại quý 999‰ (phần nghìn), bằng cách đo các nguyên tố đặc trưng được liệt kê trong các Bảng A.1, A.2 và A.3.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 9877 (ISO 11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng cho đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.

3. Nguyên tắc

Mẫu hợp kim của kim loại quý được cân và hòa tan trong nước cường toan để pha chế một dung dịch 10 g/l. Các tạp chất được xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES), và hàm lượng kim loại quý tính được bằng cách lấy 1000‰ trừ đi tổng hàm lượng các tạp chất có trong mẫu.

4. Lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu phải được tiến hành theo TCVN 9877 (ISO 11596).

CHÚ THÍCH: Có thể dùng các phương pháp tương đương như được miêu tả trong ISO 5725-1.

Đối với các vật phẩm có lớp phủ, phải thỏa thuận phương pháp thích hợp để loại bỏ lớp phủ.

5. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được công nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Axit clohydric (HCl); r20 = 1,19 g/cm3, 37% HCl theo khối lượng.

5.2. Axit nitric (HNO3); r20 = 1,40 g/cm3; 67% HNO3 theo khối lượng.

5.3. Nước cường toan (được pha chế ngay trước khi dùng).

Thêm ba phần thể tích HCl (5.1) vào một phần thể tích HNO3 (5.2) và lắc kỹ.

5.4. Dung dịch hỗn hợp gốc

Sử dụng các thuốc thử đã được kiểm nghiệm thích hợp, các dung dịch hỗn hợp gốc sau đây phải được pha chế để tạo ra được các nồng độ theo chỉ dẫn.

5.4.1. Dung dịch nitric gốc (không chứa clorua): Ag, Bi, Pb (mỗi nguyên tố 100 mg/l) trong 2 mol/l HNO3 (5.2)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2013 (ISO 15093:2008) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 999 phần nghìn dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES)

  • Số hiệu: TCVN9876:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản