TCVN 10617:2014
ISO 10713:1992
ĐỒ TRANG SỨC - LỚP PHỦ HỢP KIM VÀNG
Jewellery - Goldl alloy coatings
Lời nói đầu
TCVN 10617:2014 hoàn toàn tương đương ISO 10713:1992.
TCVN 10617:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ TRANG SỨC - LỚP PHỦ HỢP KIM VÀNG
Jewellery - Gold alloy coatings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chiều dày lớp phủ và độ tinh khiết của vàng của lớp phủ. Đồng thời xác định các thuật ngữ hiện có liên quan đến lớp phủ hợp kim vàng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng được cho các vòng tay đồng hồ nếu chúng được gắn vĩnh cửu vào vỏ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10310 (ISO 3497), Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X.
TCVN 10618 (ISO 9220), Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp hiển vi điện tử quét.
ISO 3160-2, Watch cases and accessories - Gold alloy coverings - Part 2: Determination of fineness, thickness and corrosion resistence (Vỏ đồng hồ và phụ kiện - Lớp phủ hợp kim vàng - Phần 2: Xác định độ tinh khiết, chiều dày và độ bền chống ăn mòn).
ISO 3543, Metallic and non-metallic coatings - Measurement of thickness Beta backscatter methods (Lớp phủ kim loại và phi kim loại - Phép do chiều dày - Phương pháp tán xạ ngược Beta).
3. Yêu cầu của chiều dày lớp phủ và các thuật ngữ liên quan
Đồ trang sức với một lớp phủ hợp kim vàng có thể được ký hiệu bằng các thuật ngữ nêu trong Bảng 1 nếu như chiều dày lớp phủ phù hợp với các giá trị được chỉ ra trong bảng này.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu lớp phủ này có thể được xác định bởi hàm lượng vàng nguyên chất có liên quan đến khối lượng tổng của vật phẩm. Hàm lượng vàng nguyên chất được xác định theo cách này thường được biểu thị trong giao dịch thương mại đồ trang sức bằng “milième”. Trong các trường hợp này, sự tương quan của lớp phủ với các yêu cầu cần được tính toán sử dụng khối lượng của vật phẩm, giá trị biểu thị bằng milieme, diện tích bề mặt và tỷ khối của vàng nguyên chất. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn này, lớp phủ được xác định bằng milieme, ít nhất phải tương đương với chiều dày nêu trong Bảng 1.
4. Đo chiều dày lớp phủ
Phép đo chiều dày lớp phủ không liên quan đến bất kỳ một phần riêng lẻ nào của một vật phẩm mạ, nhưng liên quan đến toàn bộ lượng vàng nguyên chất cần để tạo ra chiều dày yêu cầu trên toàn bộ diện tích bề mặt vật phẩm.
4.1. Phương pháp cơ sở (phương pháp phá hủy)
Đối với cơ quan trọng tài, phải sử dụng phương pháp hòa tan và phân tích hóa học. Chiều dày trung bình phải được tính toán sử dụng hàm lượng vàng nguyên chất, khối lượng riêng của vàng nguyên chất và diện tích bề mặt.
Nội dung chi tiết phương pháp hòa tan và phân tích hóa học xem trong ISO 3160-2.
4.2. Các phương pháp phụ (phương pháp không phá hủy)
Theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng,
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9875:2013 về Xác định hàm lượng vàng trong hợp kim vàng trang sức - Phương pháp cupen hóa (hỏa luyện)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2013 (ISO 15093:2008) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 999 phần nghìn dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9877:2013 (ISO 11596:2008) về Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10616:2014 (ISO 9202:2014) về Đồ trang sức - Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10619:2014 (ISO 11490:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng với Dimethylglyoxim
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10620:2014 (ISO 11210:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng sau khi kết tủa diamoni hexacloroplatinat
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5855:2017 về Đá quý - Thuật ngữ và phân loại
- 1Quyết định 3709/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9875:2013 về Xác định hàm lượng vàng trong hợp kim vàng trang sức - Phương pháp cupen hóa (hỏa luyện)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2013 (ISO 15093:2008) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 999 phần nghìn dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9877:2013 (ISO 11596:2008) về Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10310:2014 (ISO 3497:2000) về Lớp phủ kim loại – Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10616:2014 (ISO 9202:2014) về Đồ trang sức - Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10618:2014 (ISO 9220:1988) về Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp hiển vi điện tử quét
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10619:2014 (ISO 11490:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng với Dimethylglyoxim
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10620:2014 (ISO 11210:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng sau khi kết tủa diamoni hexacloroplatinat
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5855:2017 về Đá quý - Thuật ngữ và phân loại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10617:2014 (ISO 10713:1992) về Đồ trang sức - Lớp phủ hợp kim vàng
- Số hiệu: TCVN10617:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực