Jewellery - Determination of paladium in paladium jewelelry alloys - ICP-OES method using yttrium as internal standard element
Lời nói đầu
TCVN 10624:2014 hoàn toàn tương đương ISO 11495:2014.
TCVN 10624:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PALADI TRONG HỢP KIM PALADI DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP ICP-OES SỬ DỤNG YTRI NHƯ NGUYÊN TỐ NỘI CHUẨN
Jewellery - Determination of paladium in paladium jewelelry alloys - ICP-OES method using yttrium as internal standard element
Tiêu chuẩn này mô tả một phương pháp xác định paladi trong hợp kim paladi làm đồ trang sức, áp dụng tốt nhất ở trong phạm vi độ tinh khiết được quy định tại TCVN 10616 (ISO 9202), bằng phương pháp quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES).
Hàm lượng paladi ưu tiên của hợp kim nằm trong khoảng 500‰ (phần nghìn) và 950 ‰ paladi.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể được sử dụng để phân tích các hàm lượng khác của paladi.
Phương pháp này được khuyến cáo sử dụng đối với việc xác định hàm lượng trong hợp kim quy định tại TCVN 10616 (ISO 9202).
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9877 (ISO 11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Xếp đồng hạng (bracketing)
Sự vận hành phân tích mẫu chuẩn và mẫu thử theo trình tự sau: mẫu chuẩn thấp - mẫu - mẫu chuẩn cao - mẫu - mẫu chuẩn thấp - mẫu - mẫu chuẩn cao - mẫu - mẫu chuẩn thấp - mẫu - mẫu chuẩn cao.
Hòa tan ít nhất hai mẫu được cân chính xác vào nước cường toan, định mức tới một khối lượng được cân chính xác. Những phần nhỏ mẫu được cân chính xác (phần dung dịch lấy ra) của các dung dịch mẫu thử này được trộn lẫn với nguyên tố nội chuẩn và định mức đến một thể tích chuẩn đo được.
Sử dụng ICP-OES đo hàm lượng paladi của dung dịch mẫu thử bằng cách so sánh tỷ số cường độ quang phổ phát xạ của paladi (vạch khuyến nghị 340,45 nm) và ytri (tại 371,03 nm) hoặc vạch thích hợp khác, với các tỷ số của các dung dịch chứa khối lượng paladi và ytri đã biết, sử dụng phương pháp xếp đồng hạng.
Có thể sử dụng các vạch phát xạ paladi khác, nhưng cần thiết kiểm tra đối với sự nhiễu phổ và hiệu suất thiết bị
Trong quá trình phân tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được thừa nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2013 (ISO 15093:2008) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 999 phần nghìn dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10617:2014 (ISO 10713:1992) về Đồ trang sức - Lớp phủ hợp kim vàng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10619:2014 (ISO 11490:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng với Dimethylglyoxim
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2017 (IEC 15093:2015) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 99 ‰ dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12177:2017 (ISO 18323:2015) về Đồ trang sức - Lòng tin của người tiêu dùng vào ngành công nghiệp kim cương
- 1Quyết định 3709/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2013 (ISO 15093:2008) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 999 phần nghìn dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9877:2013 (ISO 11596:2008) về Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10616:2014 (ISO 9202:2014) về Đồ trang sức - Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10617:2014 (ISO 10713:1992) về Đồ trang sức - Lớp phủ hợp kim vàng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10619:2014 (ISO 11490:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng với Dimethylglyoxim
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2017 (IEC 15093:2015) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 99 ‰ dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12177:2017 (ISO 18323:2015) về Đồ trang sức - Lòng tin của người tiêu dùng vào ngành công nghiệp kim cương
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- Số hiệu: TCVN10624:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực