Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9239:2012

CHẤT THẢI RẮN - QUY TRÌNH CHIẾT ĐỘC TÍNH

Solid wastes - The toxicity characteristic leaching procedure

Lời nói đầu

TCVN 9239:2012 tương đương với METHOD 1311 của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA METHOD 1311) với những thay đổi biên tập cho phép.

TCVN 9239:2012 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài Nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này được xây dựng theo phương pháp tương đương có sửa đổi đối với METHOD 1311 của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA METHOD 1311). Trong đó, phần nội dung tiêu chuẩn được bổ sung và sửa đổi như sau:

- Bổ sung thêm tên của các tài liệu viện dẫn trong toàn bộ nội dung tiêu chuẩn để làm rõ thêm thông tin.

- Bỏ Điều 9 vì không có nội dung được đề cập.

- Bổ sung thêm Thư mục tài liệu tham khảo.

 

CHẤT THẢI RẮN - QUY TRÌNH CHIẾT ĐỘC TÍNH

Solid wastes - The toxicity characteristic leaching procedure

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Quy trình chiết độc tính (TCLP) nhằm mục đích xác định linh động của chất phân tích hữu cơ và chất phân tích vô cơ trong chất thải lỏng, chất thải rắn và chất thải nhiều pha ở những điều kiện mô phỏng như điều kiện ở bãi chôn chất thải, được áp dụng để chiết các chất vô cơ và hữu cơ linh động.

1.2. Phương pháp này có thể áp dụng cho đất, cặn lắng và chất thải hóa chất. Các mẫu được chiết theo phương pháp này, đối với các chất phân tích vô cơ, quy trình chiết độc tính này tham gia vào quá trình xử lý mẫu để chuẩn bị cho kỹ thuật phân tích Phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES), Khối phổ nguồn cặp plasma cảm ứng (ICPMS), hoặc Phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh (CVAAS), để phân tích thủy ngân). Đối với các chất phân tích hữu cơ, quy trình chiết độc tính này tham gia vào quá trình xử lý mẫu để chuẩn bị cho Phân tích sắc ký khí khối phổ (GC/MS) hoặc Sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (GC/ECD).

2. Tóm tắt phương pháp

2.1. Mẫu sẽ phải qua bước đánh giá sơ bộ, trong đó có thể gồm cả phép xác định phần trăm chất rắn cũng như bước giảm kích thước hạt. Đối với các mẫu có chất rắn khô < 0,5 % thì phần lọc của mẫu được coi là phần chiết của mẫu. Đối với các mẫu có chất rắn khô ≥ 0,5 % thì pha rắn và pha lỏng được tách riêng và chất rắn được chiết với dịch chiết thích hợp. Thể tích của dịch chiết được dùng (tính bằng mililit, mL) bằng 20 lần khối lượng của chất rắn (tính bằng gam, g).

2.2. Loại dịch chiết được xác định theo pH của mẫu. Sau khi mẫu đã được chiết trong dịch chiết thích hợp, pha rắn và pha lỏng được tách riêng bằng quá trình lọc.

3. Thiết bị và dụng cụ

3.1. Máy khuấy

3.2. Máy đo pH.

3.3. Thiết bị lọc chân không lỗ nhỏ.

3.4. Cân đĩa GT-410.

3.5. Màng lọc sợi thủy tinh, đường kính lỗ 0,7 mm. Màng lọc cần được rửa bằng axit HNO3 1 N, tiếp theo súc rửa 3 lần liên tiếp với nước đã loại ion trước khi sử dụng.

3.6. Bếp điện/đĩa khuấy.

3.7. Cốc mỏ loại 250 mL.

3.8. Cốc mỏ loại 2000 mL.

3.9. Giá kê, đỡ.

3.10. Bình khí nén Nitơ có móc để nối với thiết bị lọc áp suất.

3.11. Lò sấy có lắp bộ thông gió.

3.12. Rây tiêu chuẩn 9,5 mm (0,375 inch), ưu tiên loại có phủ teflon.

3.13. Nắp thủy tinh đủ rộng để đậy được loại cốc mỏ dung tích 250 mL.

3.14. Bình chiết làm bằng polypropylen.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9239:2012 về Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính

  • Số hiệu: TCVN9239:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản