Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6696 : 2009

CHẤT THẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Solid wastes - Sanitary landfill - General requirements for environmental protection

Lời nói đầu

TCVN 6696 : 2009 thay thế TCVN 6696 : 2000.

TCVN 6696 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 20 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT THẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Solid wastes - Sanitary landfill - General requirements for environmental protection

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về bảo vệ môi trường đối với địa điểm, quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành khai thác và giám sát các tác động đến môi trường sau khi đóng bãi đối với các bãi chôn lấp hợp vệ sinh dùng để chôn lấp chất thải rắn thông thường.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bãi chôn lấp chất thải rắn nguy hại.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5938 : 2005, Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

TCVN 6705 : 2009, Chất thải rắn thông thường – Phân loại;

TCVN 7733 : 2007, Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;

TCXDVN 261: 2001*), Bãi chôn lấp chất thải rắn – Tiêu chuẩn thiết kế;

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh [sau đây gọi là "bãi chôn lấp"] (sanitary landfill)

Bãi được chôn lấp được quy hoạch về địa điểm, có kết cấu và xây dựng đúng với quy định và công năng để chôn lấp gồm các ô để chôn lấp các chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu công nghiệp. Bãi chôn lấp gồm các ô để chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công trình phụ trợ như: Trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện và nước, trạm cân, văn phòng điều hành và các hạng mục khác.

3.2. Chất thải rắn thông thường (normal solid waste)

[Xem TCVN 6705 : 2009].

3.3. Khí thải [bãi chôn lấp] (landfill gas)

Khí thoát ra môi trường do quá trình phân hủy tự nhiên của các chất thải rắn trong các ô chôn lấp chất thải.

3.4. Nước rỉ rác [từ bãi chôn lấp] (landfill leachate)

Tất cả các chất lỏng, kể cả các thành phần lơ lửng trong chất lỏng đó, được thấm qua hoặc chảy ra từ chất thải được chôn lấp trong ô chôn lấp của một bãi chôn lấp chất thải rắn.

3.5. Nước thải [của bãi chôn lấp] (wastewater [of landfill])

Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp chất thải rắn được thu gom, xử lý và thải ra môi trường.

3.6. Vùng đệm (buffer zone)

Dải đất bao quanh bãi chôn lấp để ngăn cách, giảm thiểu các tác động của bãi chôn lấp đến môi trường và khu dân cư xung quanh và ngược lại.

3.7. Ô chôn lấp chất thải (landfill cell)

Các ô có kích thước và kết cấu nhất định trong bãi chôn lấp mà chất thải được chôn lấp vào đó.

3.8. Lớp lót đáy (botton layer)

Lớp vật liệu được trải trên toàn bộ bề mặt diện tích đáy và thành của ô

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường

  • Số hiệu: TCVN6696:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản