Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7245 : 2003

LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NITƠ OXIT (NOX) TRONG KHÍ THẢI

Health care solid waste incinerator - Determination method of nitrogen oxides (NOx) concentration in fluegas

Lời nói đầu

TCVN 7245 : 2003 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 146/SC 2 "Các phương pháp phân tích thông số ô nhiễm trong khí thải Lò đốt rác y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NITƠ OXIT (NOX) TRONG KHÍ THẢI

Health care solid waste incinerator - Determination method of nitrogen oxides (NOx) concentration in fluegas

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ khối lượng của nitơ oxyt NOx trong khi ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

Chú thích

- Nitơ (NOx) được định nghĩa là tổng NO và NO2. Nồng độ khối lượng NOx là nồng độ tương đương NO2 biểu thị bằng miligam trên mét khối.

- Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ 0oC và áp suất 101,3 kPa.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoảng nồng độ từ 5 mg/m3 đến 1000 mg/m3 tính theo NO2 với thể tích mẫu 1000 ml.

Giới hạn phát hiện dưới của phương pháp có thể đạt là 2 mg/m3 (NO2) khi dùng cuvet có bề dầy 5 cm. Tiêu chuẩn này không dùng để xác định dinitơ monoxyt (N2O).

Cản trở

- Phản ứng giữa SO2 với NO và NO2 trong pha khí trước khi thêm dung dịch hấp thụ là đo được. Nhưng dung dịch hấp thụ có chứa H2O2 sẽ oxy hóa nhanh SO2 thành SO42, không phản ứng với NO và NO2.

- Nếu nồng độ HCl trong khi ống khói dưới 365 mg/m3 sẽ không gây ảnh hưởng đến phân tích (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu nhưng hy vọng rằng nó không gây cản trở). HCl không gây cản trở trừ khi lượng HCl trong mẫu khí làm giảm pH của dung dịch hấp thụ xuống thấp hơn 12. Nếu pH của dung dịch hấp thụ giảm xuống thấp hơn 12 do bổ sung axit thì NO3 sẽ được sinh ra.

- ion đồng (Cu2+) ở nồng độ cao làm giảm sự tạo thành phẩm mầu azo. Lượng Cu2+ được dùng làm chất xúc tác phải luôn không đổi kể cả trong dung dịch mẫu trắng.

- CO và CO2 trong khí thải không gây cản trở.

- N2O (đến 100 mg/m3) là bền và không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)

- NH3 (đến 20 mg/m3) không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)

- SO3 (đến 100 mg/m3) và HF (đến 10 mg/m3) không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu).

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7242 : 2003 Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.

3. Nguyên tắc

Phương pháp này được dùng để xác định nồng độ khối lượng của nitơ oxyt trong khí thải, sau khi rửa đuổi, loại nitơ bằng khử và/hoặc loại nitơ xúc tác, trước khi thải vào khí quyển.

Nitơ oxyt trong khí thải được hấp thụ vào dung dịch hydro peroxyt kiềm (NaOH 1,2 mol/l, H2O2 0,6 %) khi có mặt ion đồng (Cu2+) làm chất xúc tác để nitơ oxyt bị oxy hóa tạo thành ion nitrit (NO2)

Ở những nồng độ trên, ion nitrat không sinh ra trong dung dịch hấp thụ.

Hydro peroxyt dư trong dung dị

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7245:2003 về Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7245:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 11/11/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản