Aucostics - Requirements for the performance and calibration of reference sound sources used for the determination of sound power levels
Lời nói đầu
TCVN 9223:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 6926:1999;
TCVN 9223:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ÂM HỌC - YÊU CẦU TÍNH NĂNG KỸ THUẬT VÀ HIỆU CHUẨN NGUỒN ÂM THANH CHUẨN SỬ DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC CÔNG SUẤT ÂM
Aucostics - Requirements for the performance and calibration of reference sound sources used for the determination of sound power levels
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đặc tính âm học của nguồn âm thanh chuẩn bao gồm:
- Độ ổn định và độ lặp lại của công suất âm phát ra trong khoảng thời gian xác định;
- Đặc tính phổ tần;
- Chỉ số định hướng.
Đối với một số nguồn âm thanh có yêu cầu xác định đồng thời độ ổn định công suất âm phát ra và chỉ số định hướng, thường được thực hiện thông qua hình dáng biểu đồ phân bố của nguồm âm thanh chuẩn (ngoại trừ điều 5.5). Đối với những phép đo kiểm tra thông thường, chỉ cần xác định dải tần số và mức công suất âm trong điều kiện phòng bán âm vang hoặc phòng vang.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn thông qua mức công suất âm trong dải octa và dải 1/3 octa (hiệu chỉnh tần số theo đặc tính A) ở điều kiện tham chiếu chuẩn có trở kháng âm của không khí rc = 400 Ns/m3. Các quy trình khác nhau được quy định đối với đánh giá kiểu mẫu và kiểm tra.
CHÚ THÍCH: - Cho phép sử dụng nguồn âm thanh chuẩn để đo trong dải 1/2 octa ví dụ: cho ISO 9295. Tuy nhiên, khi đó không áp dụng được các giới hạn về độ ổn định và độ lặp lại quy định trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn không chỉ trong trường âm tự do trên mặt sàn phản xạ âm mà cả trong phòng vang tại các khoảng cách khác nhau so với mặt bao phân cách. Đối với nguồn âm thanh chuẩn bố trí trên mặt phẳng phản xạ, hai môi trường thử trên được xem là tương đương ứng với dải tần số có giới hạn trong khoảng bằng và lớn hơn 100 Hz. Dưới 100 Hz, độ không đảm bảo đo là khá khác biệt (xem Bảng 1).
Tiêu chuẩn này áp dụng để hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn, đặt trực tiếp trên sàn hoặc trên giá đỡ ở độ cao xác định. Chỉ áp dụng khi tiến hành đo trên bề mặt đo lường đối với nguồn âm thanh đặt trên sàn, có chiều cao nhỏ hơn 0,5 m và bề ngang nhỏ hơn 0,8 m. Theo tiêu chuẩn này chỉ sử dụng nguồn âm thanh chuẩn lắp đặt trên nền khi thực hiện phép đo trên mặt phẳng đo lường. Đối với nguồn âm thanh chuẩn sử dụng hoặc hiệu chuẩn trong điều kiện phòng vang, không bị hạn chế về giới hạn kích thước lớn nhất.
· ISO 3741:1999, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn bằng áp suất âm - Phương pháp chính xác cho phòng vang (Aucostics - Determination of sound power levels of noise using sound pressure - Precision method for reverberation rooms).
· ISO 3744, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn bằng áp suất âm - Phương pháp kỹ thuật trong trường âm tự do trên mặt nền phản xạ âm (Aucostics - Determination of sound power levels of noise using sound pressure - Engineering method in an esntially free field over areflecting plane.)
· ISO 3745:1997, Âm học - Xác định mức công suất âm nguồn ồn - Phương pháp chính xác cho phòng vang và bán âm vang. (Aucostics - Determination of sound power levels of noise using sound pressure - Precision method for anechoic and semi-anechoic rooms
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5948:1999 về âm học - tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6597:2000 (ISO 9645:1990) về âm học- đo tiếng ồn do xe máy hai bánh phát ra khi chuyển động - phương pháp kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6552:1999 (ISO 00362:1998) về âm học - đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - phương pháp kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3985:1999 về âm học - mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7878-1:2008 (ISO 1996-1:2003) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-7:1999 về Đại lượng và đơn vị - Phần 7: Âm học
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7878-2:2010 (ISO 1996-2:2007) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 2 - Xác định mức tiếng ồn môi trường
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5500:1991 (ISO 8201 : 1987)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8018:2008 (ISO 15664 : 2001) về Âm học - Quy trình thiết kế kiểm soát tiếng ồn cho nhà máy hở
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4511:1988 về Studio âm thanh - Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10614:2014 (ISO 11654:1997) về Âm học - Cấu trúc hấp thụ âm dùng trong các tòa nhà - Đánh giá hấp thụ âm
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009) về Âm học- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn
- 1Quyết định 3565/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5948:1999 về âm học - tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6597:2000 (ISO 9645:1990) về âm học- đo tiếng ồn do xe máy hai bánh phát ra khi chuyển động - phương pháp kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6552:1999 (ISO 00362:1998) về âm học - đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - phương pháp kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3985:1999 về âm học - mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7878-1:2008 (ISO 1996-1:2003) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-7:1999 về Đại lượng và đơn vị - Phần 7: Âm học
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7878-2:2010 (ISO 1996-2:2007) về âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường - Phần 2 - Xác định mức tiếng ồn môi trường
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5500:1991 (ISO 8201 : 1987)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8018:2008 (ISO 15664 : 2001) về Âm học - Quy trình thiết kế kiểm soát tiếng ồn cho nhà máy hở
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4511:1988 về Studio âm thanh - Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10614:2014 (ISO 11654:1997) về Âm học - Cấu trúc hấp thụ âm dùng trong các tòa nhà - Đánh giá hấp thụ âm
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009) về Âm học- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9223:2012 (ISO 6926:1999) về Âm học - Yêu cầu tính năng kỹ thuật và hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn sử dụng để xác định mức công suất âm
- Số hiệu: TCVN9223:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực