Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11111-5:2015

ISO 389-5:2006

ISO 389-5:2006ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC - PHẦN 5: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN TRONG DẢI TẦN SỐ TỪ 8 KHZ ĐẾN 16 KHZ

Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 5: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones in the frequency range 8 kHz to 16 kHz

Lời nói đầu

TCVN 11111-5:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 389-5:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11111-5:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học - Mức chuẩn zero đ hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.

- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.

- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.

- TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.

- TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz.

- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007), Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.

- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005), Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.

- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004), Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.

- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009), Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn quốc tế đối với các thiết bị đo thính lực tần số cao mở rộng đã được ban hành đó là IEC 60645-4. Các bộ chuyển đổi sử dụng cùng thiết bị mô phỏng tai IEC 60318-1 nhằm cung cấp bộ tổ hợp âm tạm thời dùng trong hiệu chuẩn các tai nghe chụp kín tai trong dải tần số cao mở rộng mà nay đã được tiêu chuẩn hóa thành IEC 60318-2 (bao gồm trong IEC 60318-1 soát xét). Các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với các tai nghe loại chụp kín tai và loại nút tai mô tả trong tiêu chuẩn này có khả năng hiệu chuẩn các máy đo thính lực mà được lắp cùng các loại tai nghe này, nhằm thúc đẩy sự đồng thuận và tính thống nhất trong việc biểu thị các kết quả đo mức ngưỡng nghe trên toàn cầu.

Các Phụ lục A và B của tiêu chuẩn này chỉ dùng để tham khảo.

 

ÂM HỌC - MỨC CHUN ZERO ĐỂ HIỆU CHUN THIẾT B ĐO THÍNH LỰC - PHN 5: MỨC ÁP SUT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUN ĐI VỚI ÂM ĐƠN TRONG DẢI TN S T 8 KHZ ĐẾN 16 KHZ

Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric - Part 5: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones in the frequency range 8 kHz to 16 kHz

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) của các âm đơn trong dải tần số từ 8 KHz đến 16 KHz áp dụng để hiệu chuẩn các thiết bị đo thính lực truyền qua không

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz

  • Số hiệu: TCVN11111-5:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản