Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 11659:2016

ISO 12315:2010

NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - PHƯƠNG PHÁP TÍNH HÀM LƯỢNG AL2O3 CỦA NHÔM OXIT NHIỆT LUYỆN

Aluminium oxide primarily used for production of aluminium - Method for calculating the Al2O3 content of smelter-grade alumina

 

Lời nói đầu

TCVN 11659:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 12315:2010.

TCVN 11659:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG Đ SẢN XUẤT NHÔM - PHƯƠNG PHÁP TÍNH HÀM LƯỢNG AL2O3 CỦA NHÔM OXIT NHIỆT LUYỆN

Aluminium oxide primarily used for production of aluminium - Method for calculating the Al2O3 content of smelter-grade alumina

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp tính và báo cáo kết quả hàm lượng Al2O3 có nhôm oxit nhiệt luyện, từ các kết quả được phân tích trên mẫu khô hoặc nung theo TCVN 11656 (ISO 806) và AS 2879.7.

CHÚ THÍCH: Các giá trị đặc trưng của nhôm oxit nhiệt luyện, nếu báo cáo trên mẫu khô phải nằm trong giới hạn từ 98,5% (khối lượng) đến 98,9% (khối lượng), nếu được báo cáo trên mẫu nung chảy phải nằm trong giới hạn 99,4% (khối lượng) đến 99,7% (khối lượng).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11656 (ISO 806), Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Xác định khối lượng hao hụt ở nhiệt độ 300 °C và 1000 °C.

AS 2879.7, Alumina - Determination of trace elements - Wavelength dispersive X-ray fluorescense spectrometric method (Nhôm - Xác định các nguyên tố vết - Phương pháp ph huỳnh quang tia X tán xạ bước sóng)1).

3  Nguyên tắc

Từ phép xác định các nguyên tố vết theo AS 2879.7, các nguyên tố vết được xác định trên mẫu không sấy (ở trạng thái “như đã nhận’’) bằng phép phân tích đo phổ huỳnh quang tia X và khối lượng hao hụt khi sấy ở 300 °C và mất khi nung ở 1000 °C theo TCVN 11656 (ISO 806), được tính và biểu thị theo phần trăm khối lượng.

Hàm lượng AI2O3 của nhôm oxit được biểu thị theo phần trăm khối lượng được tính bằng cách lấy tổng 100% trừ đi % các nguyên tố dạng vết. Hàm lượng AI2O3 của nhôm oxit được biểu thị ở trạng thái đã sấy khô hoặc đã nung.

Phương pháp mẫu khô loại trừ ảnh hưởng của khối lượng hao hụt sau khi gia nhiệt tới 300 °C trong những điều kiện xác định. Phương pháp mẫu nung loại trừ ảnh hưởng của khối lượng hao hụt sau khi nung đến 1000 °C trong những điều kiện xác định.

Lưu huỳnh (S) phải được xác định và gồm oxit của lưu huỳnh, SO2, trong tổng các tạp chất ΣI, nếu nhôm oxit thu được từ việc dùng dầu đốt nặng để nung. Lưu huỳnh từ nguồn này phần lớn ở dạng SO2 được hấp phụ. Không có phương pháp tiêu chuẩn để xác định lưu huỳnh trong nhôm oxit.

CHÚ THÍCH 1: Theo quy ước công nghiệp, những khối lượng hao hụt này thường được gọi tương ứng là “hàm lượng ẩm (MOI)” và “mất khi nung (LOI)”.

CHÚ THÍCH 2: Khi xác định lưu huỳnh, thông thường được báo cáo là SO3, không phải là SO2.

4  Cách tiến hành

Các phép xác định như sau:

a) Xác định các tạp chất theo AS 2879.7.

b) Xác định khối lượng hao hụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11659:2016 (ISO 12315:2010) về Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Phương pháp tính hàm lượng Al2O3 của nhôm oxit nhiệt luyện

  • Số hiệu: TCVN11659:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản