Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8900-2:2012

PHỤ GIA THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VÔ CƠ - PHẦN 2: HAO HỤT KHỐI LƯỢNG KHI SẤY, HÀM LƯỢNG TRO, CHẤT KHÔNG TAN TRONG NƯỚC VÀ CHẤT KHÔNG TAN TRONG AXIT

Food additives - Determination of inorganic components - Part 2: Loss on drying, ash, water-insoluble matter and acid-insoluble matter contents

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hao hụt khối lượng khi sấy, hao hụt khối lượng khi nung, hàm lượng tro, chất không tan trong nước, chất không tan trong axit và cặn không bay hơi trong phụ gia thực phẩm.

2. Thuốc thử và vật liệu thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

2.1. Etanol, 96 % (thể tích).

2.2. Axit hydrocloric, dung dịch 10 % (khối lượng/thể tích).

2.3. Axit sulfuric, dung dịch 10 % (khối lượng/thể tích).

2.4. Giấy lọc không tro.

2.5. Chất trợ lọc, đã được rửa bằng axit thích hợp và được sấy khô ở 105 oC trong 1 h.

3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

3.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

3.2. T sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ 105 oC hoặc ở dải nhiệt độ thích hợp.

3.3. Lò nung, có thể hoạt động ở nhiệt độ khoảng 550 oC và ở 800 oC ± 25 oC.

3.4. Cc cân, nông lòng, có nắp thủy tinh.

3.5. Chén nung.

3.6. Đĩa platin, dung tích 50 ml đến 100 ml.

3.7. Đĩa platin làm bay hơi, dung tích 125 ml.

3.8. Đĩa thạch anh hoặc đĩa sứ.

3.9. Bình hút m hoặc bình hút m chân không có chứa axit sulfuric.

3.10. Bếp điện hoặc đèn Argand hoặc bếp đèn hng ngoại.

3.11. Pipet.

3.12. Đũa thủy tinh.

3.13. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.

3.14. Mặt kính đồng h.

3.15. Ni hơi.

3.16. Phễu lọc.

3.17. Phễu lọc Gooch.

4. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.

Mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện, không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy

CHÚ THÍCH: Do các chất bay hơi có thể bao gồm nhiều chất khác ngoài nước, phép xác định này được dùng cho cốc hợp chất mà phần hao hụt khối lượng do sấy có thể không chỉ do nước bay hơi.

5.1.1. Cách tiến hành

Cân từ 1 g đến 2 g mẫu thử đã được trộn kỹ, chính xác đến 0,1 mg. Nghiền mịn mẫu thử nếu là dạng tinh thể. Cân trước cốc cân (3.4) đã được sấy trong 30 min ở cùng điều kiện thực hiện phép thử. Chuyển mẫu thử vào cốc cân, đậy nắp, cân lại cốc có mẫu thử. Dàn mẫu ra thật đều để bề dày lớp mẫu khoảng 5 mm và không quá 10 mm trong trường hợp lượng mẫu quá lớn. Đặt cốc cùng với lượng mẫu vào tủ sấy (3.2), mở nắp và để nắp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-2:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

  • Số hiệu: TCVN8900-2:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản